Giấy phép an ninh trật tự

Giấy phép an ninh trật tự được cấp cho các cá nhân, tổ chức hoạt động đầu tư kinh doanh có ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự. Những ngành, nghề này trong quá trình hoạt động kinh doanh có yếu tố phức tạp liên quan đến an ninh, trật tự dễ bị lợi dụng để hoạt động phạm tội và thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật khác.

Cá nhân, tổ chức muốn được cấp Giấy phép an ninh trật tự đáp ứng các điều kiện chung và điều kiện riêng cho từng ngành nghề khác nhau. Hãy cùng Công ty Luật Siglaw tìm hiểu về giấy phép an ninh trật tự qua bài viết này.

Giấy phép an ninh trật tự là gì?

Giấy phép an ninh trật tự hay Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự là văn bản do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp cho cơ sở đầu tư kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện về an ninh trật tự. Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự được cấp cho cơ sở kinh doanh dưới dạng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử và có giá trị pháp lý tương đương, nếu cơ sở kinh doanh có yêu cầu thì cấp đồng thời bản giấy và bản điện tử khi Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công an được hoàn thiện đưa vào hoạt động.”

Giấy phép an ninh trật tự
Giấy phép an ninh trật tự

23 ngành nghề cần xin giấy phép an ninh trật tự

Những ngành, nghề đầu tư kinh doanh cần phải có Giấy phép an ninh trật tự

  1. Sản xuất con dấu;
  2. Kinh doanh công cụ hỗ trợ;
  3. Kinh doanh các loại pháo;
  4. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ;
  5. Kinh doanh dịch vụ xoa bóp, gồm: Sử dụng phương pháp vật lý trị liệu để xoa bóp (massage), tẩm quất phục vụ sức khỏe con người trừ hoạt động xoa bóp thuộc các cơ sở y tế;
  6. Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên;
  7. Kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
  8. Kinh doanh súng bắn sơn;
  9. Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
  10. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ;
  11. Kinh doanh casino;
  12. Kinh doanh dịch vụ đặt cược;
  13. Kinh doanh khí;
  14. Kinh doanh, sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, mua, bán, tái chế, bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp;
  15. Kinh doanh tiền chất thuốc nổ, gồm: Sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, mua, bán, bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy Amoni nitrat hàm lượng cao từ 98,5% trở lên;
  16. Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
  17. Kinh doanh dịch vụ nổ mìn;
  18. Kinh doanh dịch vụ in (trừ cơ sở in lưới, photocopy);
  19. Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động;
  20. Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ làm thay đổi hình dáng, đặc điểm nhận dạng con người;
  21. Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường;
  22. Kinh doanh dịch vụ lưu trú;
  23. Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng cho Quân sự, Công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng.

Xem thêm: Gia hạn giấy phép an ninh trật tự

Điều kiện để xin giấy phép an ninh trật tự

Điều kiện cần

Chủ cơ sở kinh doanh các ngành nghề bắt buộc phải xin giấy phép ANTT như đã nêu ở trên và cần có những điều kiện cơ bản sau:

  • Cơ sở đã đăng ký kinh doanh
  • Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp phải có đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng
  • Cơ sở kinh doanh đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy

Điều kiện đủ

Với cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ, dịch vụ đòi nợ

Người chịu trách nhiệm về ANTT của cơ sở phải có hộ khẩu thường trú ít nhất 5 năm tại nơi kinh doanh và trong 5 năm liền kề trước đó không vi phạm pháp luật

Với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ

Cơ sở phải có giấy phép kinh doanh và người chịu trách nhiệm về ANTT phải có bằng cấp cao đẳng trở lên

  1. Một số ngành mà doanh nghiệp phải thuộc Bộ Quốc phòng mới được phép hoạt động

  • Sản xuất con dấu có hình quốc huy, hình công an, quân hiệu
  • Sản xuất súng bắn sơn, quân trang, quân phục của lực lượng vũ trang
  • Kinh doanh thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động
  • Kinh doanh pháo

Hồ sơ xin cấp giấy phép an ninh trật tự

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung đối với các ngành, nghề

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP);
  • Giấy phép kinh doanh có thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự;
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa;
  • Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam.

Trình tự thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cơ sở kinh doanh chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ dưới đây:

– Nộp trực tiếp cho cơ quan Công an có thẩm quyền;

– Gửi qua cơ sở kinh doanh dịch vụ bưu chính;

– Nộp qua Cổng thông tin điện tử quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Thời hạn giải quyết:

– Cơ quan Công an thực hiện xử lý hồ sơ không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

– Trường hợp từ chối cấp giấy phép thì trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan Công an phải có văn bản trả lời cơ sở kinh doanh và nêu rõ lý do.

Phí giải quyết: 300.000 đồng (theo Thông tư 218/2016/TT-BTC)

Bước 3: Nhận kết quả

Như vậy, trên đây là trình tự thủ tục xin giấy phép ANTT bắt buộc đối với một số cơ sở sản xuất kinh doanh có điều kiện. Thủ tục này cần chuẩn bị nhiều loại hồ sơ giấy tờ khác nhau, vì vậy cá nhân, tổ chức hoàn toàn có thể uỷ quyền cho các đơn vị có chuyên môn thực hiện như Công ty Luật Siglaw.


Xem thêm: https://siglaw.com.vn/nhung-nganh-nghe-nao-phai-xin-giay-phep-an-ninh-trat-tu.html

OCTOBER 10: Reflecting on the role of lawyers and SIGLAW’s steadfast commitment to client interests

OCTOBER 10: Reflecting on the role of lawyers and SIGLAW’s steadfast commitment to client interests


October 10 every year is known as the Traditional Day of Vietnamese Lawyers – a meaningful occasion for the legal profession, honoring those who have contributed and continue to contribute significantly to the sustainable development of society and the economy. It is not only a day to celebrate the legal profession but also a moment to reflect on the past journey, highlight the silent contributions, and reaffirm the great responsibility of lawyers toward clients, the community, and justice.

Throughout many years of development, Siglaw Firm has always operated under the philosophy: “Every client is a brand ambassador.” For Siglaw, October 10 – the Traditional Day of Vietnamese Lawyers – holds a particularly special meaning: it is a time to look back on the journey of serving clients, reaffirming the dedication and firm commitment that Siglaw has consistently upheld. 


The Irreplaceable Role of Lawyers in Modern Society

In today’s context of integration and globalization, as laws expand their scope and become more complex than ever, the presence of lawyers has become an indispensable necessity. Businesses need a strong legal foundation to grow; individuals need a reliable safeguard to protect their rights. At the intersection of rights and obligations, lawyers are the irreplaceable companions.

In conflicts of interest, commercial disputes, or when facing government authorities, lawyers represent the voice of fairness and act as a shield to protect clients’ legitimate rights and interests. They not only help minimize risks and losses but also maintain balance in inherently complex and sensitive legal relationships.

Moreover, the lawyer’s role goes beyond dispute resolution or client counseling. Lawyers also serve as legal strategists, helping businesses anticipate risks, establish robust mechanisms, and ensure that operations strictly comply with the law.

Thus, the relationship between lawyers and clients is not merely a service-provider relationship, but a long-term partnership and companionship – where clients place their trust, and lawyers reciprocate with intellect, courage, and dedication.





Giấy phép hạng sao cơ sở lưu trú du lịch

Giấy phép hạng sao cơ sở lưu trú du lịch không chỉ là minh chứng pháp lý cho chất lượng dịch vụ, mà còn là “tấm hộ chiếu” giúp khách sạn, resort, homestay hay tàu du lịch tạo dựng lòng tin, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.

Trong bài viết này, Siglaw sẽ cùng bạn tìm hiểu khái niệm, điều kiện, hồ sơ và thủ tục công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch theo quy định mới nhất năm 2025.

Giấy phép hạng sao cơ sở lưu trú du lịch là gì?

Theo Luật Du lịch 2017 và các văn bản hướng dẫn, giấy phép hạng sao cơ sở lưu trú du lịch là văn bản công nhận chất lượng dịch vụ lưu trú theo thang chuẩn từ 1 đến 5 sao.

Giấy phép hạng sao cơ sở lưu trú du lịch
Giấy phép hạng sao cơ sở lưu trú du lịch

Chỉ sau khi được cấp phép, cơ sở lưu trú mới được sử dụng từ “sao” hoặc biểu tượng ngôi sao để quảng cáo, giới thiệu dịch vụ.

Các loại hình cơ sở lưu trú có thể đăng ký công nhận hạng sao gồm:

  • Khách sạn (resort, khách sạn nghỉ dưỡng, khách sạn bên đường…)
  • Biệt thự du lịch
  • Căn hộ du lịch
  • Tàu thủy lưu trú du lịch
  • Nhà nghỉ du lịch
  • Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (homestay)
  • Bãi cắm trại du lịch

Và các cơ sở lưu trú khác theo quy định pháp luật.

Điều kiện xin công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch

Để xin giấy phép công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch thì cá nhân tổ chức kinh doanh cần đảm bảo các điều kiện sau:

Điều kiện chung

Mọi cơ sở lưu trú du lịch đều phải đảm bảo:

  • Có đăng ký kinh doanh hợp pháp.
  • Đáp ứng tiêu chuẩn về an ninh, trật tự, an toàn PCCC, bảo vệ môi trường.
  • Có cơ sở vật chất, tiện nghi và dịch vụ phục vụ khách du lịch theo mức tối thiểu của pháp luật.

Điều kiện cụ thể theo từng loại hình

Khách sạn: Có tối thiểu 10 buồng ngủ, quầy lễ tân, hệ thống điện – nước đầy đủ, khu vực ăn uống (nếu là khách sạn nghỉ dưỡng), nhân viên trực 24/24.

Biệt thự du lịch: Có phòng khách, phòng ngủ, bếp, vệ sinh, nhân viên trực, đáp ứng tiêu chuẩn cơ bản về trang thiết bị.
Căn hộ du lịch: Có khu vực tiếp khách, bếp, phòng ngủ, vệ sinh; người quản lý được tập huấn nghiệp vụ du lịch.
Tàu thủy lưu trú du lịch: Có đăng kiểm còn hiệu lực, áo phao, phao cứu sinh, hệ thống điện – nước, phòng nghỉ, phòng ăn, dịch vụ ăn uống, nhân viên có kỹ năng cứu hộ trên sông/biển.

Nhà nghỉ, homestay, bãi cắm trại: Có điện, nước sạch, khu sinh hoạt chung, phòng nghỉ hoặc khu cắm trại, trang thiết bị vệ sinh và đảm bảo an toàn cho khách.

Tiêu chí công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch

Việc xếp hạng sao dựa trên nhiều nhóm tiêu chí, cụ thể:

  • Vị trí & kiến trúc: Thuận lợi, dễ tiếp cận, thiết kế hợp lý, nội – ngoại thất đảm bảo thẩm mỹ.
  • Trang thiết bị tiện nghi: Hệ thống điện, nước, thông gió, PCCC, thông tin liên lạc, thiết bị sơ cứu… hoạt động tốt.
  • Dịch vụ & chất lượng phục vụ: Tương xứng với hạng sao đăng ký.
  • Nhân sự: Người quản lý và nhân viên được đào tạo nghiệp vụ, có ngoại ngữ, sức khỏe và trang phục chuyên nghiệp.
  • An toàn & môi trường: Đảm bảo an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.

Hồ sơ đăng ký công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch

Doanh nghiệp cần chuẩn bị:

  • Đơn đề nghị công nhận hạng sao (theo mẫu Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL).
  • Bản tự đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú theo tiêu chuẩn quốc gia.
  • Danh sách nhân sự (người quản lý, nhân viên, trưởng bộ phận).
  • Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ nghiệp vụ, giấy chứng nhận bồi dưỡng, kinh nghiệm của nhân sự quản lý.

Thủ tục công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Tổng cục Du lịch hoặc Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch).

Bước 2: Thẩm định hồ sơ

Trong vòng 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo yêu cầu bổ sung.

Bước 3: Thẩm định thực tế & công nhận

Trong 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng phối hợp với tổ chức xã hội – nghề nghiệp du lịch tiến hành thẩm định và ra quyết định công nhận hạng sao.

Thẩm quyền công nhận:

  • Tổng cục Du lịch: Cơ sở lưu trú 4 sao, 5 sao.
  • Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch: Cơ sở lưu trú 1 sao, 2 sao, 3 sao.

Phí thẩm định hạng sao cơ sở lưu trú du lịch

Theo Thông tư 34/2018/TT-BTC, mức phí như sau:

  • 1 sao, 2 sao: 1.500.000 đồng/hồ sơ
  • 3 sao: 2.000.000 đồng/hồ sơ
  • 4 sao, 5 sao: 3.500.000 đồng/hồ sơ

Cơ sở du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch: 1.000.000 đồng/hồ sơ

Dịch vụ xin công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch tại Siglaw

  • Công ty luật Siglaw tư vấn chi tiết các điều kiện để được xin công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch.
  • Chúng tôi sẽ thay mặt khách hàng để lên một bộ hồ sơ hoàn chỉnh và nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền để xin công nhận hạng sao.
  • Siglaw liên tục theo dõi cập nhật báo cho khách hàng trong thời gian chờ giải quyết hồ sơ.
  • Nhận quyết định công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch sau đó đưa trực tiếp cho khách hàng và tư vấn thêm về các vấn đề pháp lý khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, doanh nghiệp.
xem thêm: https://siglaw.com.vn/xin-cong-nhan-hang-sao-co-so-luu-tru-du-lich.html

Giấy phép bán lẻ thuốc lá

Thuốc lá là mặt hàng quen thuộc trên thị trường bán lẻ nhưng lại thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định pháp luật Việt Nam. Do đó, để việc kinh doanh bán lẻ thuốc lá trở nên hợp pháp tại các điểm bán lẻ như cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini, tạp hóa,… Thương nhân bắt buộc phải thực hiện thủ tục xin Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hiện nay, nhiều địa đã áp dụng hình thức nộp hồ sơ trực tuyến toàn trình nhằm giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Tuy nhiên, việc chuẩn bị hồ sơ đúng với quy định pháp luật và đáp ứng đủ điều kiện vẫn là vấn đề nan giải khiến nhiều cá nhân gặp khó khăn.

Hiểu được điều đó, Công ty Luật Siglaw xin cung cấp thông tin chi tiết về điều kiện, hồ sơ và trình tự thực hiện thủ tục xin Giấy phép bán lẻ thuốc lá để quý khách hàng nắm rõ.

Vì sao cần giấy phép bán lẻ thuốc lá?

Theo quy định của pháp luật “Kinh doanh thuốc lá là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân sản xuất, mua bán sản phẩm thuốc lá; chế biến nguyên liệu thuốc lá, mua bán nguyên liệu thuốc lá và đầu tư trồng cây thuốc lá phải có giấy phép theo quy định”. Theo đó bán lẻ thuốc lá là hoạt động mua bán sản phẩm thuốc lá và pháp luật có quy định về việc cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá. Nên phải xin giấy phép bán lẻ thuốc lá khi cơ sở tiến hành hoạt động bán lẻ thuốc lá

Hơn nữa nếu không có giấy phép bán lẻ thuốc là còn bị xử phạt hành chính như sau “ Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong hành vi vi phạm sau đây: Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh theo quy định” Việc bán lẻ thuốc lá là việc kinh doanh có điều kiện nên nếu không có giấy phép kinh doanh cụ thể là không có giấy phép bán lẻ thuốc lá sẽ bị xử phạt như trên.

Điều kiện để được cấp Giấy phép bán lẻ thuốc lá

Thủ tục xin cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá
Xin giấy phép bán lẻ thuốc lá như thế nào?

Theo Nghị định 67/2013/NĐ-CP và Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012, thương nhân muốn được cấp phép bán lẻ thuốc lá phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Thành lập hợp pháp: Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và mã số thuế đầy đủ
  • Địa điểm kinh doanh hợp lệ: Không vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều 25 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012, không nằm trong khu vực bị cấm bán thuốc lá ( gần khu vực trường học, bệnh viện, khu vui chơi trẻ em,…)
  • Văn bản giới thiệu từ nhà phân phối/ bán buôn: Có văn bản giới thiệu của thương nhân phân phối hoặc buôn bán sản phẩm thuốc lá, ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

Hồ sơ đề nghị xin cấp Giấy phép bán lẻ thuốc lá

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá ( Theo mẫu Phụ lục 23 kèm Thông tư 57/ 2018/ TT-BCT).
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh kèm theo Giấy chứng nhận mã số thuế.
  • Văn bản giới thiệu của thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá – ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

Số lượng hồ sơ: 02 bộ ( 01 bộ nộp cơ quan cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh)

Hình thức nộp hồ sơ:

  • Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã (nơi đặt địa điểm kinh doanh).
  • Nộp qua dịch vụ bưu chính.
  • Nộp trực tuyến toàn trình (tại cổng dịch vụ công quốc gia: www.dichvucong.gov.vn)

Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ

Quy trình thủ tục xin cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá  theo danh mục trên và nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính đến UBND cấp xã.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận kiểm tra hồ sơ.

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: cấp biên nhận và chuyển hồ sơ sang bộ phận thẩm định.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp xã phải thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

UBND cấp xã tiến hành kiểm tra các điều kiện thực tế của thương nhân, địa điểm kinh doanh và các giấy tờ kèm theo.

Bước 4: Cấp Giấy phép

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã xem xét và cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

Nếu từ chối cấp, cơ quan phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 5: Trả kết quả

Kết quả sẽ được trả trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua bưu chính theo yêu cầu của thương nhân.

Lệ phí và thời gian giải quyết cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá

Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí thẩm định (tham khảo): 1.200.000/đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

Lệ phí cấp giấy phép ( tham khảo): 200.000 đồng/giấy/ lần cấp.

(Lưu ý: Mức phí thẩm định có thể thay đổi theo quy định từng địa phương)

Xem thêm: Thủ Tục Cấp Giấy Phép Lập Cơ Sở Bán Lẻ

Dịch vụ xin cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá tại Siglaw

Thủ tục xin Giấy phép bán lẻ thuốc lá tuy không quá phức tạp, nhưng đòi hỏi hồ sơ chính xác, tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật và lưu ý địa phương. Nếu tự thực hiện, thương nhân có thể gặp rủi ro hồ sơ bị trả lại nhiều lần, kéo dài thời gian kinh doanh.xem thêm: https://siglaw.com.vn/giay-phep-ban-le-thuoc-la.html

Giấy phép bán lẻ rượu


Để có thể hợp pháp phân bán lẻ rượu đến tay người tiêu dùng, các cá nhân, tổ chức cần được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp “giấy phép bán lẻ rượu”. Trong bối cảnh nhu cầu tiêu thụ rượu tại Việt Nam ngày càng đa dạng và gia tăng, hoạt động kinh doanh rượu trở thành lĩnh vực tiềm năng nhưng cũng chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật.

Giấy phép bán lẻ rượu không chỉ là yêu cầu bắt buộc nhằm đảm bảo an toàn, quyền lợi người tiêu dùng và trật tự thị trường, mà còn là bước khởi đầu quan trọng giúp doanh nghiệp hoạt động minh bạch, bền vững.

Giấy phép bán lẻ rượu là gì?

Giấy phép bán lẻ rượu là giấy phép cấp cho thương nhân kinh doanh bán lẻ rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên tại cửa hàng, quầy, hoặc địa điểm cố định. Theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP), thương nhân bán lẻ rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên phải có giấy phép bán lẻ rượu; nếu dưới 5,5 độ chỉ cần đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

Giấy phép được cấp cho doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp HTX hoặc hộ kinh doanh được thành lập hợp pháp, có địa điểm kinh doanh cố định và phải có hợp đồng cung cấp hay giới thiệu sản phẩm từ nhà sản xuất/phân phối/nhà bán buôn rượu.

Điều kiện để xin giấy phép bán lẻ rượu

Căn cứ Điều 13 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP), các điều kiện chính bao gồm:

  • Chủ thể hợp pháp: Là doanh nghiệp/Hợp tác xã/hộ kinh doanh được phép thành lập và đăng ký ngành nghề kinh doanh rượu theo quy định.
  • Địa điểm kinh doanh: Phải có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng (có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê…).
  • Giới thiệu sản phẩm: Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc mua bán, phân phối với một thương nhân sản xuất, phân phối hoặc bán buôn rượu. Nghĩa là có nguồn cung cấp hàng rõ ràng.

Ngoài ra, thương nhân chỉ được cấp phép nếu cơ sở kinh doanh đủ các điều kiện an toàn (ví dụ: phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, …) theo các quy định chung về kinh doanh có điều kiện khác.

Dịch vụ xin cấp giấy phép bán lẻ rượu
Dịch vụ xin cấp giấy phép bán lẻ rượu

Xem thêm:

Nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ rượu

Điều kiện xin cấp giấy phép bán lẻ rượu

Hồ sơ xin cấp giấy phép bán lẻ rượu

Căn cứ Điều 23 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP), hồ sơ xin cấp Giấy phép bán lẻ rượu gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
  • Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.
  • Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

Cơ quan có thẩm quyền: Giấy phép bán lẻ rượu do cấp có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thương nhân đặt trụ sở chính.

Thủ tục xin cấp giấy phép bán lẻ rượu

Theo khoản 2 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP),  các bước gồm:

  1. Nộp hồ sơ: Thương nhân nộp 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thương nhân đặt trụ sở chính.
  2. Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan thẩm định kiểm tra thành phần, tính hợp lệ. Trong 3 ngày làm việc, nếu thiếu giấy tờ thì yêu cầu bổ sung bằng văn bản (ghi rõ giấy tờ cần bổ sung).
  3. Thẩm định và cấp phép: Trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan xem xét và ký cấp Giấy phép bán lẻ rượu. Nếu từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời gian xử lý & hiệu lực: Quy định chung là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Giấy phép có hiệu lực 5 năm kể từ ngày cấp. Trước khi hết hạn 30 ngày, nếu muốn tiếp tục kinh doanh, doanh nghiệp phải xin cấp lại giấy phép.

Giấy phép bán lẻ rượu có thời hạn bao lâu?

Theo điểm b khoản 2 Điều 28 Nghị định 105 năm 2017 (được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 16 Nghị định 17 năm 2020), thời hạn giấy phép bán lẻ rượu được quy định như sau:

  • Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là 15 năm;
  • Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép phân phối rượu, Giấy phép bán buôn rượu, Giấy phép bán lẻ rượu là 05 năm.

Dịch vụ tư vấn làm giấy phép bán lẻ rượu của Công ty luật Siglaw

Đến với dịch vụ tư vấn làm giấy phép bán lẻ rượu của công ty luật Siglaw khách hàng sẽ được trải nghiệm loạt dịch vụ gồm:

  • Tư vấn giải đáp cho khách hàng những quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến xin cấp giấy phép bán lẻ rượu.
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các tài liệu cần thiết và các giấy tờ pháp lý khác liên quan.
  • Hướng dẫn soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cần thiết để làm giấy phép bán lẻ rượu.
  • Hướng dẫn khách hàng nộp hồ sơ xin cấp giấy phép con bán lẻ rượu tại cơ quan có thẩm quyền.
  • Theo dõi hồ sơ, hướng dẫn sửa đổi bổ sung hồ sơ nếu cần.
  • Liên hệ cán bộ xuống kiểm tra cơ sở và thông báo cho khách hàng.
  • Có mặt cùng khách hàng khi cán bộ kiểm tra cơ sở.
  • Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan sau khi có Giấy phép bán lẻ rượu.
Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện về giấy phép bán lẻ rượu, Quý khách liên hệ Công ty Luật SiglawXem thêm: https://siglaw.com.vn/dich-vu-xin-cap-giay-phep-ban-le-ruou.html

Giấy phép kinh doanh lữ hành

Kinh doanh lữ hành đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, thu hút hàng triệu lượt khách du lịch trong và ngoài nước mỗi năm. Để tham gia hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này, doanh nghiệp không chỉ cần chuẩn bị nguồn lực về nhân sự, tài chính mà còn phải đáp ứng yêu cầu pháp lý theo quy định. Một trong những điều kiện bắt buộc chính là giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng giúp doanh nghiệp được phép tổ chức các tour du lịch, đảm bảo quyền lợi của khách hàng cũng như uy tín trên thị trường.

Để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, pháp luật hiện hành quy định hai loại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, bao gồm “giấy phép lữ hành nội địa” và “giấy phép lữ hành quốc tế”. Mỗi loại giấy phép sẽ có điều kiện, hồ sơ và thủ tục riêng, phù hợp với phạm vi hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, trước khi nộp hồ sơ xin cấp phép, doanh nghiệp cần xác định rõ loại hình lữ hành mà mình dự định kinh doanh để chuẩn bị thủ tục một cách chính xác và hiệu quả.

Giấy phép kinh doanh lữ hành là gì?

Giấy phép kinh doanh lữ hành là văn bản cho phép công ty, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành bao gồm bán và tổ chức thực hiện 1 phần hoặc toàn bộ chương trình cho khách hàng du lịch. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa & quốc tế thì cần xin giấy phép con này để hoạt động bao gồm:

  1. Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa phục vụ khách du lịch nội địa;
  2. Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài;
  3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa.
  4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Giấy phép kinh doanh lữ hành
Giấy phép kinh doanh lữ hành

Thủ tục xin Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa

Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa là giấy phép cho phép doanh nghiệp tổ chức tour, lữ hành phục vụ khách du lịch trong nước. Theo Luật Du lịch 2017, dịch vụ lữ hành nội địa phục vụ khách du lịch nội địa. Giấy phép này chỉ cho phép kinh doanh các hoạt động lữ hành trong lãnh thổ Việt Nam, không bao gồm đưa khách ra nước ngoài.

Điều kiện cấp phép

Căn cứ Điều 31 Luật Du lịch 2017, Điều 14 Nghị định 94/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp xin cấp phép kinh doanh lữ hành nội địa phải là công ty/tổ chức được thành lập hợp pháp. Theo quy định, điều kiện bao gồm:

(1) Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp;

(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng tối thiểu 100.000.000 đ;

(3) Có nhân sự phụ trách kinh doanh lữ hành tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành lữ hành; nếu tốt nghiệp khác chuyên ngành thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. Người phụ trách này phải giữ chức danh quản lý như giám đốc, phó giám đốc, hoặc trưởng bộ phận lữ hành.

Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa

Căn cứ Điều 32 Luật Du lịch 2017,doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ  đăng ký kinh doanh lữ hành nội địa theo các bước sau:

Doanh nghiệp chuẩn bị 1 bộ hồ sơ gồm: 01 bộ (02 bộ đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài) các giấy tờ chính sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa.
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (bản chính).
  • Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành tại doanh nghiệp.
  • Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành lữ hành của người phụ trách; nếu bằng tốt nghiệp khác chuyên ngành thì kèm theo chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.

Thẩm định và cấp phép: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước thẩm định và cấp Giấy phép hoặc từ chối (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu). Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

Cơ quan cấp phép: Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch cấp tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chịu trách nhiệm tiếp nhận và cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa.

Thời gian xử lý và hiệu lực: Giấy phép được cấp có giá trị vô thời hạn cho đến khi doanh nghiệp điều chỉnh Giấy phép hoặc giấy phép bị thu hồi (theo quy định của Luật Du lịch khi doanh nghiệp không còn đủ điều kiện).

Thủ tục xin Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho phép doanh nghiệp tổ chức tour, lữ hành cho khách quốc tế đến Việt Nam và khách Việt Nam ra nước ngoài. Theo Luật Du lịch, kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm dịch vụ đón khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và đưa khách du lịch ra nước ngoài.

Doanh nghiệp có giấy phép quốc tế cũng được kinh doanh lữ hành nội địa, nhưng công ty nước ngoài chỉ được tổ chức đón khách quốc tế đến Việt Nam (trừ khi có điều ước quốc tế khác).

Điều kiện

Theo Điều 31 Luật Du lịch, điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bao gồm:

(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:

– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000đ (Hai trăm năm mươi triệu đồng);

– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng);

– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng).

(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Căn cứ Điều 33 Luật Du lịch 2017,doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ  đăng ký kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo các bước sau:

Doanh nghiệp chuẩn bị 1 bộ hồ sơ gồm: 01 bộ bản chính gồm các giấy tờ chính sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (theo mẫu quy định)
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư nếu có).
  •  Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (bản chính).
  • Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành lữ hành của người phụ trách kinh doanh lữ hành; nếu bằng chuyên ngành khác thì kèm theo chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. Bằng cấp nước ngoài phải được công nhận theo quy định.
  • Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành tại doanh nghiệp.

Cơ quan cấp phép: Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp phép và quản lý giấy phép lữ hành quốc tế. Các cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh chỉ chịu trách nhiệm tiếp nhận thông tin khi doanh nghiệp thay đổi địa chỉ, hoặc cấp lại/đổi giấy phép nội địa.

Thẩm định và cấp phép: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Du lịch thẩm định và cấp Giấy phép hoặc trả lời bằng văn bản nếu từ chối. Khi cấp phép xong, Cục Du lịch sẽ thông báo kết quả cho Sở Du lịch nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Thời gian xử lý và hiệu lực: Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế có giá trị vô thời hạn cho đến khi doanh nghiệp xin thay đổi hoặc giấy phép bị thu hồi theo quy định.

Phí và lệ phí khi xin giấy phép kinh doanh lữ hành

Phí và lệ phí khi xin giấy phép kinh doanh lữ hành

Khi đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, doanh nghiệp phải nộp phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép theo quy định tại Thông tư 33/2018/TT-BTC quy định về phí thẩm định cấp GPKD lữ hành quốc tế, lữ hành nội địa; thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; cấp giấy phép thành lập VPĐD tại Việt Nam của doanh nghiệp lữ hành nước ngoài.

Các loại phí và lệ phí cụ thể gồm:

  • Phí thẩm định có mức: 3.000.000 đồng/giấy phép.
  • Lệ phí có mức: 3.000.000 đồng/giấy phép.

Xem thêm: Thủ Tục Cấp Giấy Phép Lập Cơ Sở Bán Lẻ

Dịch vụ tư vấn xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế

Công ty Luật Siglaw tại Việt Nam là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế uy tín hàng đầu hiện nay. Quý khách hàng sẽ được tư vấn tận tình bởi đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm bao gồm:

  1. Tư vấn, giải đáp cho khách hàng những quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến Xin cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế.
  2. Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các tài liệu khi xin giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế.
  3. Hướng dẫn soạn thảo và tư vấn chuẩn bị tất cả hồ sơ, tài liệu cần thiết để xin Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế.
  4. Hướng dẫn khách hàng nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế tại cơ quan có thẩm quyền.
  5. Theo dõi hồ sơ, hướng dẫn sửa đổi bổ sung hồ sơ nếu cần.
  6. Liên hệ cán bộ xuống kiểm tra cơ sở kinh doanh lữ hành và thông báo cho khách hàng.
  7. Có mặt cùng khách hàng khi cán bộ kiểm tra cơ sở kinh doanh dịch vụ lữ hành.
  8. Tư vấn các vấn đề liên quan sau khi có Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế

Trên đây là tất cả các thông tin tổng hợp về giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. Việc xin giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành đòi hỏi doanh nghiệp cần hết sức lưu ý và thực hiện đúng theo quy định pháp luật, tuy nhiên chắc chắn sẽ có những vướng mắc nhất định trong quá trình hoàn thiện thủ tục.

Tại Công ty Luật Siglaw, đội ngũ luật sư của chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn, hoàn thiện hồ sơ thủ tục giấy phép con sẽ hỗ trợ quý khách hàng gỡ rối những vướng mắc trên.Xem thêm: https://siglaw.com.vn/cap-giay-phep-kinh-doanh-lu-hanh.html

Giấy phép an ninh trật tự

Giấy phép an ninh trật tự được cấp cho các cá nhân, tổ chức hoạt động đầu tư kinh doanh có ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự. Nhữ...