3 Nguyên tắc khi soạn thảo điều lệ công ty cổ phần

Hoạt động của mỗi công ty cổ phần đòi hỏi phải có bản Điều lệ riêng. Dù pháp luật cho phép Điều lệ được điều chỉnh linh hoạt, phù hợp với từng công ty, Điều lệ vẫn phải tuân thủ các quy định pháp lý chung. Cụ thể, khi soạn thảo Điều lệ, doanh nghiệp không được vi phạm Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế, Luật Kế toán hay Bộ luật Lao động. Tuy vậy, một số doanh nghiệp gặp khó khi lập Điều lệ tuân thủ đầy đủ các quy định đó.

Khái niệm về Điều lệ công ty cổ phần

Công ty cổ phần chiếm ưu thế trong cơ cấu doanh nghiệp Việt Nam. Điều lệ công ty cổ phần là thỏa thuận ràng buộc các thành viên về hoạt động và quản trị công ty. Cụ thể, điều lệ quy định cách thức góp vốn, tổ chức bộ máy, điều hành kinh doanh và các vấn đề liên quan khác. Điều lệ phải được các thành viên sáng lập, cổ đông thông qua và đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, điều lệ bao gồm nội dung lúc đăng ký thành lập doanh nghiệp và sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.

Các nguyên tắc soạn thảo Điều lệ công ty cổ phần

Khi soạn thảo Điều lệ công ty cổ phần, cần lưu ý các nguyên tắc sau:

Thứ nhất, Điều lệ được xây dựng trên cơ sở tự nguyện, thỏa thuận của các bên trong khuôn khổ pháp luật. Các điều khoản không được vi phạm quyền lợi của bất kỳ bên liên quan nào.

Thứ hai, Điều lệ bắt buộc phải đầy đủ những nội dung chủ yếu như pháp luật quy định, liên quan mật thiết tới hoạt động công ty.

Thứ ba, toàn bộ nội dung Điều lệ cần được sự đồng thuận của tất cả thành viên sáng lập. Điều này thể hiện Điều lệ dựa trên ý chí chung của những người sáng lập.

3 Nguyên tắc khi soạn thảo điều lệ công ty cổ phần
3 Nguyên tắc khi soạn thảo điều lệ công ty cổ phần

Các nội dung bắt buộc trongkhi soạn thảo điều lệ công ty cổ phần

Căn cứ Khoản 2 Điều 24 Luật Doanh nghiệp năm 2020, nhà nước quy định các nội dung phải có khi soạn thảo Điều lệ công ty, trong đó có công ty cổ phần, cụ thể như sau:

Thông tin cơ bản của công ty cổ phần

  • Thông tin về tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty. Nếu có chi nhánh và văn phòng đại diện thì cũng ghi rõ tên và địa chỉ;
  • Các ngành nghề kinh doanh của công ty với tên và mã ngành kinh doanh cụ thể.

Thông tin về vốn và cổ phần của công ty

  • Vốn điều lệ, bao gồm tổng số cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần;
  • Thông tin chi tiết về các cổ đông sáng lập: Họ tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số cổ phần nắm giữ và mệnh giá. Cổ đông sáng lập phải nắm giữ ít nhất 1 cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách sáng lập;
  • Công ty cổ phần mới thành lập cần có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập.

Quyền và nghĩa vụ của cổ đông công ty

  • Quyền chung của cổ đông như tham gia Đại hội, nhận cổ tức và chuyển nhượng cổ phần. Cổ đông cũng có quyền được nhận tài sản khi giải thể hoặc phá sản công ty;
  • Quyền của cổ đông lớn và nhóm cổ đông lớn;
  • Nghĩa vụ của cổ đông gồm nộp tiền mua cổ phần đăng ký, tuân thủ Điều lệ và quy chế nội bộ, thi hành nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị.

Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần

Những nội dung khác bắt buộc trong Điều lệ công ty cổ phần:

  • Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
  • Thể thức sửa đổi và bổ sung Điều lệ công ty;
  • Cơ cấu tổ chức quản lý và mô hình quản trị công ty;
  • Nguyên tắc phân chia lợi nhuận, xử lý lỗ và trích lập các quỹ;
  • Các trường hợp cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần;
  • Trường hợp và trình tự giải thể, thủ tục thanh lý tài sản của công ty;
  • Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương thưởng, thù lao của người quản lý;
  • Thể thức thông qua các quyết định của Đại hội đồng cổ đông và các quyết định của Hội đồng quản trị;
  • Thông tin về số lượng, chức danh quản lý, phân chia quyền và nghĩa vụ của một hoặc hơn một người đại diện theo pháp luật.

 

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/nguyen-tac-khi-soan-thao-dieu-le-cong-ty-co-phan.html

Mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Để thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam thì nhà đầu tư phải tuân thủ các nguyên tắc và quy định theo pháp luật quy định. Trong bài viết dưới đây Siglaw xin chia sẻ chi tiết mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần để bạn có thể tham khảo qua đó thành lập doanh nghiệp 1 cách thuận lợi nhất.

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần (theo mẫu Phụ lục I-4)

Phụ lục I-4

(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

……, ngày ……tháng …… năm ……

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

CÔNG TY CỔ PHẦN

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………………………………………………  là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Đăng ký công ty cổ phần với các nội dung sau:

  1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi
  1. Tên công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………………………………

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………………………………………………………………………………………

Tên công ty viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………………………………………………………………………

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………………………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………………………………………………………………………

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………………………………………………

Quốc gia: ……………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………… Fax: …………………………………………………………………………………..

Email: ………………………………………………………………. Website: …………………………………………………………………………………..

 Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất).

  1. Ngành, nghề kinh doanh[1] (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STTTên ngànhMã ngành
   
   
  1. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có): ……………………………………………………………………………………………………………………………

Tổng số cổ phần, loại cổ phần:……………………………………………………………

Mệnh giá từng loại cổ phần:……………………………………………………………….

  1. Tổng số cổ phần, loại cổ phần được quyền chào bán:……………………
  2. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốnTỷ lệ (%)Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)
Vốn trong nước:

+ Vốn nhà nước

+ Vốn tư nhân

  
Vốn nước ngoài  
Vốn khác  
Tổng cộng  
  1. Danh sách cổ đông sáng lập (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
  2. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (kê khai theo mẫu, nếu có): Gửi kèm
  3. Danh sách người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (kê khai theo mẫu, nếu có): Gửi kèm
  4. Người đại diện theo pháp luật[2]:

– Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………….. Giới tính: …………………………………………………………………………………………………………..

Chức danh: ……………………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ……….. /….. /……….. Dân tộc: ……………………….  Quốc tịch: …………………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ……………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: ……….. /….. /……….. Nơi cấp: …………………………………

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ……………………………………………………………………………………………………………………………

Số giấy chứng thực cá nhân: ……………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: ……….. /….. /……….. Ngày hết hạn: …………. /……. /……. Nơi cấp: …………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………………………………………………………………………

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………………………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………………………………………………………………………

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………………………………………………

Quốc gia: ……………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …….

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………….

Quốc gia: ………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………… Fax: …………………………………………………………………………………..

Email: …………………………….Website: ……………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Thông tin đăng ký thuế:
STTCác chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
1Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):

Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): …………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………..

Họ và tên Kế toán trưởng: ………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………..

2Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………..

Quốc gia: ……………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………….Fax: …………………………..

Email: …………………………………………………………………

3Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …../…../…….
4Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hạch toán độc lập
Hạch toán phụ thuộc
5Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …../…..đến ngày …../…..

(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

6Tổng số lao động: …………………………………………………………
7Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT (có/không):
8Đăng ký xuất khẩu (có/không): ………………………………………
9Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai):

Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………….

Tài khoản kho bạc: ………………………………………………….

10Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
  Giá trị gia tăng
  Tiêu thụ đặc biệt
  Thuế xuất, nhập khẩu
  Tài nguyên
  Thu nhập doanh nghiệp
  Môn bài
  Tiền thuê đất
  Phí, lệ phí
  Thu nhập cá nhân
  Khác
11Ngành, nghề kinh doanh chính[3]: …………………………………….

…………………………………………………………………………

  1. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
  2. a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ……………………………………………………………………………………………………………………………

  1. b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ……………………………………………………………………………………………………………………………

Kính đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.

Tôi cam kết:

– Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.

 

Các giấy tờ gửi kèm:

– Danh sách cổ đông sáng lập;

-…………………..

-…………………..

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

(Ký và ghi họ tên)[4]

Dự thảo điều lệ công ty cổ phần

(có họ, tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức)

Điều lệ công ty là một trong những vấn đề vô cùng quan trọng đối với bất cứ doanh nghiệp nào. Nó vừa làm ràng buộc pháp lý với các cơ quan nhà nước, vừa là căn cứ giúp doanh nghiệp phát triển bền lâu.

Điều lệ công ty có vai trò vô cùng quan trọng vì đây là cơ sở để giải quyết các tranh chấp xảy ra. Đối với mỗi một loại hình công ty sẽ có những đặc điểm riêng, đối với công ty cổ phần cũng vậy. Với những mục đích kinh doanh và chiến lược định hướng kinh doanh khác nhau mà mỗi công ty cổ phần cần có điều lệ riêng cho công ty mình. Đây sẽ là căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền giải quyết khi có tranh chấp, đồng thời nó cũng là một công cụ để giữ ổn định cho công ty.

Nhờ có Điều lệ công ty mà tất cả quyền lợi, trách nhiệm của từng cổ đông trong công ty được phân định một cách rõ ràng, cụ thể. Đây là văn bản quy định rõ ràng phạm vi quyền lợi cũng như nghĩa vụ của các cổ đông trong công ty dựa trên sự thỏa thuận và các căn cứ theo luật khác.

Điều lệ công ty cũng có một vai trò quan trọng nữa là quy định rõ về các điều kiện mua lại vốn góp, xử lý lỗ, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, xử lý phần vốn góp,… đây sẽ là tiền đề nhằm tạo nên cơ chế hoạt động của mỗi doanh nghiệp.

Ngoài ra, để công ty có một cơ chế vận hành nhất quán thì Điều lệ công ty cũng chính là văn bản quy định các trình tự, thủ tục khác về việc tổ chức các hoạt động nội bộ.

Mẫu danh sách các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức

https://docs.google.com/document/d/1jQtj-gpCyJwkwmHQXIu12CiO09qdKRkutCqwLPXyE78/edit?usp=sharing

Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau: 

Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân; Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ

TỜ KHAI THÔNG TIN NGƯỜI NỘP HỒ SƠ

HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………….

SỐ CMND:………………NGÀY CẤP:…………….NƠI CẤP:………..

ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ:………………………………………………………

EMAIL: ………………………………………………………………….

SỐ ĐIỆN THOẠI LIÊN HỆ (khi cần thiết):………………………………

                                                             ………….., ngày……tháng……..năm………..

                                                   (Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—-0o0—-

GIẤY ỦY QUYỀN

BÊN ỦY QUYỀN (BÊN A):

Ông (Bà):  ……………………………………..

Chức danh:  ……………………………………

Là người đại diện theo pháp luật của 

Địa chỉ trụ sở chính:  ………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: do Phòng Đăng ký kinh doanh cấp ngày 

BÊN NHẬN ỦY QUYỀN (BÊN B):

Ông (Bà) : …………………………………………………………………………………………

Sinh ngày : …………………    Dân tộc: ………………..    Quốc tịch:  …………………………

Số chứng thực: …………………..  Ngày cấp: ………………. Nơi cấp:  ………………………..

Chỗ ở hiện tại :  …………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 1: NỘI DUNG VÀ PHẠM VI ỦY QUYỀN

Bên A ủy quyền cho bên B thực hiện các công việc sau đây:

–     Nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

– Bên B có thể ủy quyền lại, thuê hoặc nhờ đơn vị khác, đơn vị Bưu điện thực hiện việc nộp và nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi ông/bà: ………………….. hoàn thành công việc của công ty tại Sở Kế hoạch và Đầu Tư ………………………………………………………

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên B thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên A về kết quả thực hiện công việc.
  2. Việc giao kết hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
  3. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Giấy ủy quyền này.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Giấy ủy quyền này.
  2. Hai bên đã tự đọc Giấy ủy quyền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy và ký vào Giấy ủy quyền này.
  3. Giấy này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký./.

Hà Nội, ngày …… tháng ….. năm ……..

 

Bên được ủy quyền

 

 

 

 

 

Bên ủy quyền 

 

 

 

   

 [1]

– Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;

– Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;

– Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.

[2] Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật.

[3] Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.

[4] Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này. 

Trên đây là một số Mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần. Nếu có thắc mắc gì liên quan đến Thành lập công ty cổ phần bạn có thể liên hệ trực tiếp với Công ty Luật Siglaw để được hỗ trợ!


 Xem thêm: https://siglaw.com.vn/mau-ho-so-thanh-lap-cong-ty-co-phan.html

Định cư Úc

Định cư Úc được rất nhiều người quan tâm hiện nay do chế độ phúc lợi xã hội tốt. Mặt khác khi định cư ở Úc thì chính phủ, bộ di trú Úc cũng ...