Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Bắc Ninh

Bạn đang quan tâm đến việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại tỉnh Bắc Ninh? Hãy cùng tìm hiểu về quy trình và thủ tục cần thiết để thực hiện điều này. Với sự phát triển đa dạng của dự án đầu tư, việc điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là điều không thể tránh khỏi. Từ thẩm quyền điều chỉnh đến thành phần hồ sơ xin điều chỉnh, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quá trình này. Đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật, việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Bắc Ninh sẽ giúp bạn tối ưu hóa quyền lợi và hoạt động kinh doanh của dự án.

Giới thiệu về Bắc Ninh là một địa điểm thu hút đầu tư

  • Bắc Ninh là một tỉnh nằm ở phía Bắc Việt Nam, có vị trí địa lý thuận lợi gần Hà Nội, thủ đô của Việt Nam.
  • Tỉnh Bắc Ninh có nền kinh tế đa dạng với các ngành công nghiệp như điện tử, cơ khí, gỗ, dệt may, thực phẩm và đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế của khu vực.
  • Bắc Ninh là một trong những địa điểm thu hút đầu tư nước ngoài hàng đầu tại Việt Nam, thu hút nhiều tập đoàn và công ty lớn đầu tư trong các lĩnh vực sản xuất và công nghệ.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và vai trò của nó đối với các công ty FDI

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hay Giấy phép đầu tư) đóng vai trò quan trọng đối với các công ty có vốn đầu tư nước ngoài, với những điểm cụ thể như sau:

  • Xác định phạm vi và quy mô kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là căn cứ để xác định phạm vi hoạt động kinh doanh và quy mô của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Nó liên quan chặt chẽ đến việc triển khai dự án kinh doanh của công ty này.
  • Đóng vai trò trong các hồ sơ liên quan: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một phần quan trọng trong các hồ sơ xin giấy phép xây dựng trên đất dự án, hồ sơ phòng cháy chữa cháy (PCCC) và hồ sơ đánh giá tác động môi trường. Đây là những hồ sơ cần thiết để thực hiện dự án và tuân thủ các quy định về xây dựng và bảo vệ môi trường.
  • Quyền góp vốn và chuyển tài sản: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cũng ghi nhận quyền được góp vốn của nhà đầu tư và cho phép chuyển tài sản góp vốn từ nước ngoài về Việt Nam để thực hiện dự án. Điều này đảm bảo tính minh bạch và pháp lý trong việc góp vốn và quản lý tài sản của công ty đầu tư nước ngoài.
  • Điều kiện để xin hoàn thuế và ưu đãi đầu tư: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là tài liệu quan trọng để xin hoàn thuế và tận dụng các ưu đãi đầu tư. Khi không tuân thủ các nội dung đã đăng ký trên giấy chứng nhận, nhà đầu tư có thể gặp phải những vướng mắc như không thể chuyển tiền góp vốn, không đủ điều kiện để xin hoàn thuế hoặc không thể tận dụng đầy đủ ưu đãi thuế.

Tóm lại, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đóng vai trò quan trọng trong việc xác định quyền và lợi ích của công ty có vốn đầu tư nước ngoài, cũng như đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và tận dụng các ưu đãi thuế.

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Bắc Ninh
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Bắc Ninh

Lý do của việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Bắc Ninh

Nhà đầu tư điều chỉnh mục tiêu dự án đầu tư:

  • Có thể xảy ra khi nhà đầu tư muốn thay đổi hoặc điều chỉnh mục tiêu, phạm vi hoạt động của dự án đầu tư.
  • Lý do có thể bao gồm sự thay đổi trong nhu cầu thị trường, mục tiêu kinh doanh, ngành nghề, kinh doanh, công nghệ, hoặc quy mô dự án.

Nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư

  • Trong một số trường hợp, nhà đầu tư có thể quyết định chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư cho một bên thứ ba.
  • Điều này có thể xảy ra khi nhà đầu tư muốn chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền khai thác, hoặc quyền điều hành dự án.

Nhà đầu tư sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án

  • Trong quá trình phát triển, nhà đầu tư có thể quyết định sáp nhập các dự án lại với nhau để tạo ra hiệu quả kinh tế và quản lý tốt hơn.
  • Hoặc ngược lại, nhà đầu tư có thể chia, tách một dự án thành nhiều dự án nhỏ hơn để tận dụng tối đa tiềm năng phát triển của từng phần.

Nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh:

Một lý do khác cho việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là khi nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp mới hoặc hợp tác kinh doanh với các bên liên quan.

Nhà đầu tư có những nội dung khác làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Ngoài các lý do đã đề cập, còn có thể có những yếu tố khác như thay đổi cơ cấu vốn, tổ chức quản lý, thay đổi tên dự án, thông tin của nhà đầu tư, hoặc yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước.

Tổng quan, việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là cần thiết khi có sự thay đổi trong mục tiêu, quy mô, chủ sở hữu, hoặc quản lý dự án đầu tư. Điều này giúp đảm bảo tính minh bạch, pháp lý và quyền lợi của nhà đầu tư trong quá trình hoạt động kinh doanh và phát triển dự án.

 Xem thêm: https://siglaw.com.vn/dieu-chinh-giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu-tai-bac-ninh.html

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Hải Dương

Hải Dương là tỉnh nằm trong hệ thống vùng trọng điểm kinh tế phía Bắc với nhiều khu công nghiệp phát triển. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi nhà đầu tư, Hải Dương đang thu hút khá nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư có dự án đầu tư tại Hải Dương sẽ được cấp giấy chứng nhận đầu tư và trong quá trình hoạt động nếu có các nội dung trên giấy chứng nhận đầu tư thì cần làm thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Các trường hợp nhà đầu tư tại Hải Dương phải thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Theo quy định tại Điều 41 Luật đầu tư 2020, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ phải được nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh trong các trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi các nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Các nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm: 

  • Tên dự án đầu tư.
  • Nhà đầu tư.
  • Mã số dự án đầu tư.
  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
  • Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
  • Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
  • Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
  • Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.

b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

  •  Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
  •  Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Nhà đầu tư có dự án đầu tư tại Hải Dương đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.
  • Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư.
  • Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
  • Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu.
  • Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
  • Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư.
  • Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).

Lưu ý: Đối với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư không được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư quá 24 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu, trừ một trong các trường hợp sau đây:

  • Để khắc phục hậu quả trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về đất đai.
  • Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư do nhà đầu tư chậm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan nhà nước chậm thực hiện thủ tục hành chính.
  • Điều chỉnh dự án đầu tư do cơ quan nhà nước thay đổi quy hoạch.
  • Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.
  • Tăng tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư.
Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Hải Dương
Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Hải Dương

Hồ sơ xin điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Hải Dương

Hồ sơ và thời hạn thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Hải Dương (với dự án không phải xin chấp thuận đầu tư):

+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư tại Hải Dương.

+ Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh.

+ Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức.

+ Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh:

Điều chỉnh nhà đầu tư: Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.

Điều chỉnh vốn đầu tư: Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

Quy mô đầu tư, ưu đãi: Đề xuất dự án đầu tư.

Địa điểm dự án: Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.

Công nghệ: Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

 Xem thêm: https://siglaw.com.vn/dieu-chinh-giay-chung-nhan-dau-tu-tai-hai-duong.html

Thuận lợi khi đầu tư tại Việt nam đối với công ty có vốn Hàn quốc

Trong những năm gần đây, Việt Nam luôn nhận được nguồn vốn đầu tư lớn từ Hàn Quốc. Việc nâng cấp quan hệ song phương lên đối tác chiến lược toàn diện vào năm 2022 được kỳ vọng sẽ mở ra thời kỳ mới cho hợp tác đầu tư giữa hai nước. Các dự án trong lĩnh vực phát triển chuỗi cung ứng, công nghệ cao, … được dự báo sẽ bùng nổ. Thực tế, Hàn Quốc đã bắt đầu đầu tư vào Việt Nam từ những năm 1990 và nhanh chóng trở thành nhà đầu tư hàng đầu tại thị trường này. Theo số liệu, đến năm 2008, Hàn Quốc có 2.114 doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam với tổng vốn đầu tư đạt 18,952 tỷ USD. Đặc biệt, kể từ khi hai nước thiết lập quan hệ đối tác chiến lược vào năm 2012, dòng vốn FDI từ Hàn Quốc vào Việt Nam đã tăng mạnh.Vậy thuận lợi nào đối với các công ty có vốn Hàn Quốc khi đầu tư vào Việt Nam. Hãy cùng theo dõi bài viết nhé.

8 Thuận lợi khi đầu tư tại Việt nam đối với công ty có vốn Hàn quốc

Theo đánh giá của các chuyên gia, có nhiều lý do khiến các nhà đầu tư Hàn Quốc hướng về Việt Nam – quốc gia được ví như một “con hổ mới” của châu Á.

Thứ nhất, Việt Nam sở hữu nguồn lao động dồi dào, chi phí rẻ, đồng thời được đánh giá cao về kỹ năng và tinh thần cần cù, chịu khó. Đây là yếu tố then chốt giúp các công ty Hàn Quốc giảm chi phí sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh cho hàng hóa xuất khẩu.

Thứ hai, thị trường tiêu dùng rộng lớn với gần 100 triệu dân cũng là điểm hấp dẫn các nhà đầu tư. Tầng lớp trung lưu và dân số trẻ tăng nhanh cùng tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối cao là những đòn bẩy cho sự phát triển.

Thứ ba, tình hình chính trị ổn định giúp các doanh nghiệp yên tâm đầu tư vào Việt Nam, tránh rủi ro so với các nền kinh tế mới nổi đang biến động.

Thứ tư, chính sách “Hướng Nam Mới” của Hàn Quốc nhằm phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á, trong đó Việt Nam được ưu tiên hàng đầu. Điều này giúp Hàn Quốc giảm sự phụ thuộc vào các đối tác truyền thống là Mỹ và Trung Quốc.

Thứ năm, chính sách mở cửa, cải cách thủ tục hành chính và chính sách ưu đãi thuế của Việt Nam thúc đẩy đầu tư nước ngoài.

Thứ sáu, nhiều nhà đầu tư Hàn Quốc chuyển vốn từ Trung Quốc sang Việt Nam sau căng thẳng ngoại giao giữa hai nước.

Thứ bảy, các hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và các đối tác thúc đẩy đầu tư, mở rộng quyền lợi cho nhà đầu tư.

Thứ tám, sự gần gũi về văn hóa giữa hai nước tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư Hàn Quốc hoạt động. Những lợi thế này biến Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn với các nhà đầu tư xứ kim chi.

Thuận lợi khi đầu tư tại Việt nam đối với công ty có vốn Hàn quốc
Thuận lợi khi đầu tư tại Việt nam đối với công ty có vốn Hàn quốc

Đóng góp của các nhà đầu tư Hàn Quốc khi đầu tư vào Việt Nam

Với tổng vốn đầu tư vào Việt Nam lên tới hơn 80 tỷ USD (tính đến cuối năm 2022), Hàn Quốc là nhà đầu tư nước ngoài lớn nhất tại Việt Nam. Trong những năm qua, các doanh nghiệp Hàn Quốc đã có nhiều đóng góp to lớn cho sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

Thứ nhất, các doanh nghiệp này đã thúc đẩy sự hình thành và phát triển của ngành công nghiệp điện tử Việt Nam, đặc biệt là sau khi Samsung và LG đầu tư vào Việt Nam. Hiện tại, ngành công nghiệp điện tử chiếm tới 20% giá trị sản xuất công nghiệp.

Thứ hai, các tập đoàn Hàn Quốc giúp hàng trăm doanh nghiệp trong nước tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu. Chẳng hạn như Samsung Việt Nam hiện có 254 nhà cung cấp, tăng đáng kể so với con số 4 vào năm 2014.

Thứ ba, các công ty này có đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế và kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam, ước tính chiếm 25% tổng giá trị xuất khẩu. Trong đó, riêng Samsung chiếm khoảng 20% kim ngạch xuất khẩu với hàng chục tỷ USD mỗi năm.

Thứ tư, các tập đoàn trên tạo công ăn việc làm cho hàng triệu lao động, với khoảng 8000 công ty và hơn 1 triệu việc làm trực tiếp. Ngoài ra còn tạo ra việc làm gián tiếp ở nhiều lĩnh vực khác.

Thứ năm, các doanh nghiệp Hàn Quốc nâng cao năng lực quản trị, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các đơn vị trong nước.

Nhìn chung, môi trường đầu tư tại Việt Nam tương đối ổn định, pháp luật ngày càng hoàn thiện và có nhiều chính sách ưu đãi. Để tiếp tục thu hút đầu tư từ Hàn Quốc, Việt Nam cần có những cải cách chính sách phù hợp thực tiễn, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, …


 Xem thêm: https://siglaw.com.vn/thuan-loi-khi-dau-tu-tai-viet-nam-doi-voi-cong-ty-co-von-han-quoc.html

Mẫu hợp đồng BCC/Hợp đồng hợp tác kinh doanh [2024]

Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC (hay còn gọi là hợp đồng hợp tác kinh doanh) là hình thức đầu tư đã có từ rất lâu. Khi đầu tư theo hình thức này, các nhà đầu tư chỉ cần ký với nhau một hợp đồng hợp tác nhằm cùng nhau kinh doanh, phân chia lợi ích, sản phẩm trong quá trình kinh doanh mà không cần phải thành lập một tổ chức kinh tế. Do vậy, đây là hình thức đầu tư khá linh hoạt và thuận lợi được các nhà đầu tư lựa chọn khi muốn đầu tư nhưng không muốn có sự ràng buộc như khi thành lập một doanh nghiệp mới.

Bài viết dưới đây của Siglaw sẽ chia sẻ về các vấn đề cơ bản liên quan đến mẫu hợp đồng BCC, mời bạn đọc cùng theo dõi.

Hợp đồng BCC/Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?

Hợp đồng BCC/Hợp đồng hợp tác kinh doanh là 1 loại hợp đồng song vụ bằng văn bản có xác nhận của các bên khi ký kết hợp tác kinh doanh. Đây chính là căn cứ để xác định quyền và nghĩa vụ của các thành viên có trong hợp đồng.

Hợp đồng BCC/Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hợp đồng BCC/Hợp đồng hợp tác kinh doanh

Vì sao nên lựa chọn đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

🔥Thứ nhất, đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC giúp các nhà đầu tư tiết kiệm được rất nhiều thời gian và chi phí do thực hiện dự án đầu tư mà không cần phải thành lập một tổ chức kinh tế mới cũng như chi phí vận hành sau khi thành lập doanh nghiệp, và chi phí giải thể khi dừng dự án. Đây là một ưu điểm có thể coi là nổi trội nhất của hình thức đầu tư này.

🔥Thứ hai, khi thực hiện đầu tư theo hình thức BCC, các nhà đầu tư rất ít phụ thuộc vào đối tác khi quyết định các vấn đề liên quan đến dự án đầu tư do các nhà đầu tư nhân danh mình độc lập thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng.

Nếu đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế, các nhà đầu tư dựa trên phần vốn mình góp vào công ty để chọn ra người đứng đầu quản lý, nên các quyết định của nhà đầu tư đôi khi sẽ bị lệ thuộc vào bên nắm giữ nhiều quyền hạn hơn. Nhưng đối với hình thức đầu tư này, vấn đề đó đã được giải quyết, các bên không có sự ràng buộc với nhau về pháp nhân chung, nên ưu điểm này đã góp phần đáp ứng tốt hơn các yêu cầu và lựa chọn của các nhà đầu tư khác nhau.

🔥Thứ ba, với hình thức đầu tư theo BCC, các bên trong hợp đồng có thể cùng khắc phục và hỗ trợ lẫn nhau khi có những thiếu sót, hạn chế trong quá trình hợp tác. Khi các nhà đầu tư nước ngoài BCC với nhà đầu tư trong nước: nhà đầu tư nước ngoài có thể thông qua các NĐT trong nước để tiếp cận thị trường, còn các NĐT trong nước có thể tận dụng được nguồn nhân lực, nguồn vốn và công nghệ của các NĐT nước ngoài. Như vậy, hình thức BCC có thể coi là hình thức đầu tư mà các bên cùng có lợi.


 Xem thêm: https://siglaw.com.vn/hop-dong-bcc-hop-dong-hop-tac-kinh-doanh.html

Các trường hợp phải thay đổi đăng ký kinh doanh

Đăng ký kinh doanh hay giấy phép kinh doanh hay giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là giấy tờ có giá trị pháp lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ thể kinh doanh. Việc thay đổi đăng ký kinh doanh là cần thiết khi có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến thông tin đăng ký ban đầu của doanh nghiệp. Vậy những trường hợp phải thay đổi đăng ký kinh doanh? Mời bạn cùng Siglaw tham khảo trong bài viết dưới đây:

9 Trường hợp phải thay đổi đăng ký kinh doanh

  1. Thay đổi tên công ty bao gồm: thay đổi tên bằng tiếng Việt, thay đổi tên tiếng nước ngoài, thay đổi tên viết tắt;
  2. Thay đổi loại hình doanh nghiệp của công ty: Ví dụ như thay đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH
  3. Thay đổi trụ sở chính của công ty;
  4. Thay đổi thông tin số điện thoại, số fax; email, website công ty;
  5. Thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty;
  6. Thay đổi vốn điều lệ công ty bao gồm: thay đổi tăng vốn điều lệ công ty hoặc thay đổi giảm vốn điều lệ công ty;
  7. Thay đổi thông tin cổ đông/thành viên là người nước ngoài: Thay đổi cổ đông/thành viên là người nước ngoài; thay đổi tỷ lệ góp vốn; thông tin về Hộ chiếu, Hộ khẩu của cổ đông/thành viên là người nước ngoài;
  8. Thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty; Thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty bao gồm: thay đổi chức danh của người đại diện theo pháp luật; thay đổi chứng minh thư/thẻ căn cước/số hộ chiếu; thay đổi hộ khẩu, chỗ ở hiện tại của người đại diện theo pháp luật; 
  9. Thay đổi thông tin đăng ký thuế: người phụ trách kế toán; thông tin địa chỉ nhận thông báo thuế; tài khoản ngân hàng, phương pháp tính thuế,…Các trường hợp không được thay đổi đăng ký kinh doanh 
Các trường hợp phải thay đổi đăng ký kinh doanh
Các trường hợp phải thay đổi đăng ký kinh doanh

Lưu ý khi thay đổi giấy phép kinh doanh

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi, doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh

Đối với công ty TNHH trong mọi trường hợp có sự thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, thay đổi mọi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy xác nhận thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp đều phải thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh. 

Tuy nhiên, vẫn có các trường hợp sẽ không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cụ thể như sau:

  • Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;
  • Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự;
  • Doanh nghiệp thay đổi đăng ký kinh doanh nhưng đang trong tình trạng pháp lý “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký”.

 Xem thêm: https://siglaw.com.vn/cac-truong-hop-phai-thay-doi-dang-ky-kinh-doanh.html

Tình hình đăng ký kinh doanh 6 tháng đầu năm 2023

Thời gian qua, bức tranh kinh tế toàn cầu có nhiều diễn biến phức tạp, tác động mạnh mẽ đến hoạt động đầu tư, sản xuất, tiêu dùng. Trong nước, doanh nghiệp vẫn đối mặt với không ít thách thức, khó khăn. Tuy nhiên, với tinh thần quyết liệt của Chính phủ và các bộ ngành trong việc ban hành chính sách hỗ trợ, tháo gỡ rào cản, khơi thông nguồn lực, tình hình đăng ký kinh doanh 6 tháng đầu năm đã có những tín hiệu tích cực. Cụ thể, số lượng doanh nghiệp mới thành lập tăng 15%, vốn đăng ký tăng 20% so với cùng kỳ. Điều này cho thấy tinh thần khởi nghiệp và kinh doanh vẫn đang được duy trì, thậm chí bùng nổ mạnh mẽ bất chấp những khó khăn chung của nền kinh tế.

Tổng quan về tình hình đăng ký doanh nghiệp 6 tháng đầu năm 2023

Doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường

Số liệu 6 tháng đầu năm cho thấy có 113.550 doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường. Con số này giảm nhẹ 2,9% so với cùng kỳ 2022, song vẫn cao hơn đáng kể so với mức trung bình 93.377 doanh nghiệp của giai đoạn 2018-2022.

Như vậy, mặc dù chịu ảnh hưởng của nền kinh tế toàn cầu đang có nhiều biến động, số lượng doanh nghiệp mới tham gia và quay trở lại thị trường vẫn ở mức khá tích cực. Điều này cho thấy cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam vẫn giữ vững niềm tin, nỗ lực vượt qua thách thức để duy trì và mở rộng sản xuất kinh doanh. Hy vọng xu hướng này sẽ tiếp tục cải thiện vào 6 tháng cuối năm.

Doanh nghiệp thành lập mới

Trong 6 tháng đầu năm 2023, số lượng doanh nghiệp thành lập mới đạt 75.874 đơn vị, giảm nhẹ 0,5% so với cùng kỳ nhưng vẫn cao hơn mức bình quân 67.371 doanh nghiệp của giai đoạn 2017-2021. Tuy nhiên, tổng vốn đăng ký giảm khá mạnh, ở mức 707.457 tỷ đồng, thấp hơn 19,8% so với năm trước.

Trong 6 tháng đầu năm, tổng vốn đầu tư bổ sung vào nền kinh tế đạt 1.666.115 tỷ đồng, sụt giảm 39% so với cùng kỳ năm ngoái. Có 25.187 doanh nghiệp tăng vốn, giảm 6,6%, với tổng vốn tăng thêm là 958.658 tỷ đồng, thấp hơn 48,1%. Mỗi doanh nghiệp tăng vốn trung bình 9,3 tỷ đồng, giảm 19,4%.

Trong số 17 ngành kinh tế, đã có 9 ngành ghi nhận số lượng doanh nghiệp mới tăng so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể, lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tăng mạnh nhất 43,6%, tiếp đến là Dịch vụ việc làm và Du lịch (tăng 21,9%), Nghệ thuật và Giải trí (tăng 21,7%)… Một số ngành khác cũng ghi nhận mức tăng trưởng khả quan như: Y tế (tăng 21,3%), Dịch vụ lưu trú và Ăn uống (tăng 11,3%), Thương mại – Dịch vụ (tăng 7,1%), …

Trong số 17 ngành, đã có 8 ngành chứng kiến số lượng doanh nghiệp mới giảm so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, Kinh doanh Bất động sản sụt giảm mạnh nhất với 58,9%, tiếp đến là Nông nghiệp (giảm 25,5%), Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm (giảm 14,2%)… Các ngành còn lại cũng chịu ảnh hưởng nhất định như: Điện – Nước (giảm 10,5%), Chế biến Chế tạo (giảm 8,6%), Vận tải Kho bãi (giảm 7,6%), …

Trong 6 tháng đầu năm, phần lớn doanh nghiệp mới thành lập có quy mô siêu nhỏ, vốn dưới 10 tỷ đồng. Cụ thể, có tới 69.590 đơn vị như vậy, chiếm tới 91,7% tổng số doanh nghiệp mới và tăng 2% so với cùng kỳ. Hầu hết tập trung vào lĩnh vực dịch vụ, đạt 57.008 doanh nghiệp, tăng 2,1% và chiếm 75,1% tổng số doanh nghiệp mới. Trong khi đó, số doanh nghiệp công nghiệp-xây dựng giảm 6,5% xuống 18.067 đơn vị, chiếm 23,8%; riêng khu vực nông-lâm-thủy sản còn 799 doanh nghiệp mới, giảm 25,5% và chỉ đóng góp 1,1% trong tổng số doanh nghiệp mới.

Trong 6 tháng đầu năm 2023, số lao động đăng ký tham gia vào hoạt động của các doanh nghiệp mới thành lập là 509.870 người, giảm nhẹ 1% so với cùng kỳ năm ngoái.

Tình hình đăng ký kinh doanh 6 tháng đầu năm 2023
Tình hình đăng ký kinh doanh 6 tháng đầu năm 2023

Doanh nghiệp quay trở lại hoạt động

Trong 6 tháng đầu năm 2023, đã có 37.676 doanh nghiệp quay trở lại hoạt động, giảm 7,4% so với cùng kỳ nhưng vẫn cao hơn đáng kể so với mức bình quân 26.006 doanh nghiệp của giai đoạn 2018-2022.

Trong số 17 ngành kinh tế, đã có 7 ngành có số lượng doanh nghiệp tái gia nhập thị trường tăng trưởng dương. Cụ thể, ngành Y tế và Trợ giúp xã hội tăng 14,7% (187 doanh nghiệp); tiếp đến là Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm tăng 6,6% (354 doanh nghiệp), Thông tin và Truyền thông tăng 3,2% (769 doanh nghiệp), … Ngoài ra, một số ngành khác cũng ghi nhận tăng trưởng nhẹ về số doanh nghiệp quay lại hoạt động như: Khoa học – Công nghệ, Giáo dục – Đào tạo, Khai khoáng, Bất động sản, …

Trong số 17 ngành, có tới 10 ngành ghi nhận số lượng doanh nghiệp tái gia nhập giảm so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể, lĩnh vực Dịch vụ lưu trú và Ăn uống giảm mạnh nhất với 18,3% (1.929 doanh nghiệp), tiếp đến là Thương mại – Sửa chữa giảm 12,3% (13.494 doanh nghiệp), Dịch vụ Việc làm và Du lịch giảm 8,7% (2.023 doanh nghiệp), … Ngoài ra, các ngành Nghệ thuật Giải trí, Vận tải Kho bãi, Điện Nước, … cũng sụt giảm từ 5-7%. Riêng 3 ngành còn lại là Dịch vụ khác, Chế biến Chế tạo và Xây dựng giảm nhẹ hơn, trong khoảng 3-5%. 

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/tinh-hinh-dang-ky-kinh-doanh-6-thang-dau-nam-2023.html

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty tại Hà Nội

Hiện nay các doanh nghiệp đang có xu hướng phát triển không chỉ trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia, một khu vực mà mong muốn mở rộng thêm Chi nhánh ra nhiều quốc gia và vươn cánh tay ra toàn thế giới. Các doanh nghiệp này khi muốn mở thêm Chi nhánh để thực hiện hoạt động kinh doanh tại quốc gia khác nhau cần phải tuân thủ quy định của pháp luật nước sở tại. Vậy để thành lập chi nhánh công ty tại Hà Nội hồ sơ cần có những gì? Quy trình thực hiện như thế nào? Hãy cùng Hãng luật Siglaw tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây!

Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty tại Hà Nội

(1) Thông báo về việc thành lập chi nhánh của doanh nghiệp.

(2)Quyết định của chủ sở hữu/Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị về việc thành lập chi nhánh.

(3) Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên/Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần

(4) Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh của chủ sở hữu đối với công ty TNHH 1 TV /Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên / Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần

(5) Bản sao CCCD hoặc hộ chiếu của của người đứng đầu chi nhánh

(6) Văn bản uỷ quyền cho cá nhân nộp hồ sơ và bản công chứng Giấy tờ chứng thực cá nhân của Người nộp hồ sơ (Trường hợp người đại diện theo pháp luật của công ty trực tiếp nộp hồ sơ thì không cần văn bản uỷ quyền)

Lưu ý: Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác theo quy định của pháp luật.

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty tại Hà Nội mới nhất 2023

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty tại Hà Nội
Thủ tục thành lập chi nhánh công ty tại Hà Nội

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh công ty

Công ty có nhu cầu thành lập chi nhánh nộp một bộ hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh thành phố Hà Nội: địa chỉ tại Tòa nhà Trung tâm giao dịch công nghệ thường xuyên Hà Nội – Khu liên cơ Võ Chí Công, số 258 đường Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội hoặc Nộp hồ sơ qua mạng điện tử trên trang Dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 2: Xử lý hồ sơ.

Khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để yêu cầu mã số chi nhánh.

Trong thời hạn 03 đến 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.

Bước 3: Khắc con dấu và công bố mẫu dấu trên cổng thông tin quốc gia cho chi nhánh công ty

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận Đăng ký hoạt động của Chi Nhánh, doanh nghiệp tiến hành khắc dấu của Chi nhánh và Thông báo mẫu dấu Chi nhánh lên trên Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp. Và thực hiện các thủ tục sau thành lập chi nhánh công ty như: Tiến hành việc kê khai thuế và đóng các loại thuế theo quy định; Bảng hiệu của chi nhánh cần được làm và treo tại trụ sở của chi nhánh…

Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục thành lập Chi nhánh công ty tại Hà Nội

– Tên chi nhánh công ty phải bao gồm tên công ty cùng với cụm từ “Chi nhánh”. Ví dụ Chi nhánh Công ty TNHH M&A

– Ngành nghề đăng ký kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp đăng ký

– Người đứng đầu mới của chi nhánh (hay còn gọi là giám đốc chi nhánh) không được là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cơ quan thuế khóa mã số thuế hoặc là người đang đứng đầu 1 chi nhánh khác;

– Khi thực hiện Thủ tục thành lập chi nhánh công ty tại Hà Nội, doanh nghiệp cần nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí

Trên đây là một số thông tin về Thủ tục thành lập chi nhánh công ty tại Hà Nội. Nếu có thắc mắc gì liên quan đến thành lập chi nhánh công ty tại Hà Nội bạn có thể liên hệ trực tiếp với Công ty Luật Siglaw để được hỗ trợ!

 Xem thêm: https://siglaw.com.vn/thu-tuc-thanh-lap-chi-nhanh-cong-ty-tai-ha-noi.html

Chi phí thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại VN

Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu ngày càng phát triển, việc quốc tế hóa doanh nghiệp thông qua việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài trở thành một xu hướng quan trọng. Điều này không chỉ mang lại những cơ hội mới và tiềm năng lợi nhuận, mà còn đặt ra những thách thức riêng về chi phí và quy trình pháp lý. Trong phần giới thiệu này, Siglaw sẽ cùng các nhà đầu tư khám phá chi tiết về các chi phí liên quan đến quá trình thành lập doanh nghiệp với vốn đầu tư từ nước ngoài tại Việt Nam, nhằm giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định này và đồng thời tối ưu hóa quá trình thực hiện.

Quy trình thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

  • Bước 1: Nhà đầu tư gửi hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền (Sở Kế hoạch đầu tư hoặc Ban quản lý khu công nghiệp) để làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư. Thông thường thủ tục này kéo dài từ 30 – 45 ngày làm việc.
  • Bước 2: Khi đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư có thể thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh nơi công ty có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở để tiến hành thành lập doanh nghiệp, tổng thời gian cho bước này rơi vào khoảng 3 – 5 ngày làm việc.
  • Bước 3: Tiến hành các thủ tục sau thành lập gồm: Khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số, hóa đơn điện tử,….
thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ cần chuẩn bị để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ xin Giấy chứng nhận đầu tư

  • Nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao nếu trụ sở công ty đặt trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao 

Hồ sơ cần chuẩn bị: 

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư có dự án đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư có dự án đầu tư (thông thường là Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, sao kê ngân hàng,…)
  • Đề xuất dự án đầu tư

Lưu ý: Tùy theo hình thức đầu tư mà nhà đầu tư lựa chọn, nhà đầu tư có thể sẽ phải bổ sung một số giấy tờ kèm theo như sau:

  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (Đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ).
  • Hợp đồng BCC (Đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC).
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Hồ sơ thành lập công ty có vốn nước ngoài

Nếu đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì nhà đầu tư cần chuẩn bị một số giấy tờ sau: Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ doanh nghiệp; Danh sách các thành viên của công ty; Bản sao hộ chiếu‚ CCCD hoặc CMND (đối với chủ đầu tư là cá nhân); bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với thành viên là tổ chức); bản sao CCCD hoặc CMND của đại diện pháp luật của doanh nghiệp đó; Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư.

 Xem thêm: https://siglaw.com.vn/chi-phi-thanh-lap-cong-ty-co-von-dau-tu-nuoc-ngoai-tai-vn.html

Tìm hiểu về hóa đơn giá trị gia tăng của chi nhánh

Chi nhánh là một trong những đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp vì vậy tùy vào các trường hợp cụ thể mà quy định về việc thông báo sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng sẽ khác nhau. Trong bài viết này mời bạn cùng Siglaw tìm hiểu chi tiết về hóa đơn GTGT của chi nhánh nhé:

Chi nhánh có được phát hành hóa đơn GTGT không?

Căn cứ Điểm d Khoản 3 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì “Cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng khi bán hàng phải lập hóa đơn theo quy định giao cho người mua, đồng thời lập Bảng kê hàng hóa bán ra gửi về cơ sở có hàng hóa điều chuyển hoặc cơ sở có hàng hóa gửi bán (gọi chung là cơ sở giao hàng) để cơ sở giao hàng lập hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng hóa thực tế tiêu thụ giao cho cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng.

Trường hợp cơ sở có số lượng và doanh số hàng hóa bán ra lớn, Bảng kê có thể lập cho 05 ngày hay 10 ngày một lần. Trường hợp hàng hóa bán ra có thuế suất thuế giá trị gia tăng khác nhau phải lập bảng kê riêng cho hàng hóa bán ra theo từng nhóm thuế suất.

Cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng thực hiện kê khai nộp thuế giá trị gia tăng đối với số hàng xuất bán cho người mua và được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo hóa đơn giá trị gia tăng của cơ sở giao hàng xuất cho.”

Như vậy, các chi nhánh có thể phát hóa đơn thuế giá trị gia tăng (GTGT) nhằm tạo cơ sở cho quá trình thanh toán và khai báo thuế GTGT tại mỗi đơn vị và mỗi giai đoạn một cách độc lập.

Tìm hiểu về hóa đơn giá trị gia tăng của chi nhánh
Tìm hiểu về hóa đơn giá trị gia tăng của chi nhánh

Nội dung của Hóa đơn giá trị gia tăng của chi nhánh

  • Tên hóa đơn giá trị gia tăng, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn.
  • Tên liên hóa đơn áp dụng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Số hóa đơn được ghi bằng chữ số Ả-rập có tối đa 8 chữ số
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua
  • Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
  • Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua
  • Thời điểm lập hóa đơn 
  • Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử là thời điểm người bán, người mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn.
  • Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
  • Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có)
  • Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.
  • Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn
  • Cách thức thông báo phát hành hóa đơn cho chi nhánh
  • Nội dung khác trên hóa đơn

 Xem thêm: https://siglaw.com.vn/hoa-don-gia-tri-gia-tang-cua-chi-nhanh.html

Thuê xưởng khu công nghiệp như nào để tối ưu sản xuất?

Hiệu quả sản xuất luôn là một trong những nhân tố được quan tâm hàng đầu đối với bất kì doanh nghiệp nào bởi hiệu quả sản xuất ảnh hưởng trự...