Giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp – Giấp phép ICP

Ngày nay, việc cung cấp thông tin trên website doanh nghiệp là một hình thức tiếp thị hiệu quả giúp doanh nghiệp phát triển thương hiệu, tăng doanh thu. Do đó, công việc quản lý của nhà nước và cần có giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp (Giấy phép ICP) là điều bắt buộc để đảm bảo về chất lượng thông tin cũng như bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp.

Giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp là giấy phép gì?

Giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp hay giấy phép ICP tiếng anh là Internet Content Provider giấy phép cung cấp thông tin trên thiết lập trang tin điện tử trên Internet. Nói cách khác, doanh nghiệp muốn mở trang web cung cấp thông tin tổng hợp cần phải có giấy phép con ICP từ cơ quan có thẩm quyền mới đủ điều kiện hoạt động.

Trang thông tin điện tử tổng hợp là trang thông tin trên mạng Internet mà thông qua đó các doanh nghiệp có thể cung cấp các thông tin tổng hợp về tất cả các lĩnh vực như kinh tế, chính trị, văn hóa, và xã hội dựa trên việc trích dẫn lại các thông tin nguồn của các cơ quan báo chí, các trang thông tin điện tử khác của Đảng và Nhà Nước.

Tất cả website của doanh nghiệp hay tổ chức hoạt động cung cấp thông tin tổng hợp về các lĩnh vực như kinh tế, chính trị, văn hóa, và xã hội dựa trên việc trích dẫn lại các thông tin theo các nguồn của các cơ quan báo chí, các trang thông tin điện tử khác của Đảng và Nhà Nước thì đều phải xin Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử ICP.

Theo quy định của pháp luật về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện, doanh nghiệp có thể bị phạt tiền với mức từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với hành vi thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp nhưng không có giấy phép con hoặc có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp ICP nhưng đã hết hạn.

Giấy phép trang thông tin điện tử ICP
Giấy phép trang thông tin điện tử ICP

Điều kiện xin cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp ICP

Bên xin giấy phép trang thông tin điện tử ICP phải là tổ chức hoặc doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam, có ngành nghề kinh doanh hoặc chức năng phù hợp. Cụ thể:

Đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của Việt Nam:

  • Doanh nghiệp phải có văn bản chấp thuận của cơ quan chủ quản về việc xin giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
  • Doanh nghiệp, cơ sở xin cấp phép phải xác định rõ loại hình thông tin cung cấp, nội dung, các chuyên mục, tần số cập nhật thông tin.
  • Có người đủ thẩm quyền để chịu trách nhiệm về nội dung thông tin, có nghiệp vụ quản lý trang thông tin điện tử.
  • Có đủ phương tiện kỹ thuật phục vụ cho việc cung cấp thông tin, có địa chỉ miền trên Internet hợp lệ.

Đối với các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam:

  • Các cơ quan Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế, tổ chức liên Chính phủ, phi Chính phủ, các Hãng thông tấn báo chí nước ngoài, bao gồm cả những cá nhân đứng đầu cơ quan đó muốn cung cấp thông tin lên mạng Internet tại Việt Nam đều phải được chấp thuận thiết lập trang thông tin điện tử ICP bằng văn bản của Bộ Ngoại giao nước CHXHCN Việt Nam.
  • Đối với cơ quan đại diện tổ chức kinh tế, tổ chức văn hoá, khoa học, tổ chức tư vấn nước ngoài, các công ty, xí nghiệp của nước ngoài; các tổ chức kinh tế, công ty, xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có đủ điều kiện hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, có trụ sở chính thức tại Việt Nam.
  • Có người đại diện hợp pháp chịu trách nhiệm về nội dung thông tin.
  • Phải xác định rõ loại hình thông tin cung cấp trên Internet, nội dung thông tin.
  • Có đủ phương tiện kỹ thuật phục vụ cho việc cung cấp thông tin, có địa chỉ miền trên Internet hợp lệ.

Hồ sơ xin giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp

Doanh nghiệp cần chuẩn bị 02 bộ hồ sơ xin giấy phép ICP gồm các giấy tờ dưới đây:

  1. Văn bản đề nghị cấp phép thiết lập trang tin điện tử tổng hợp theo mẫu quy định;
  2. Bản sao có công chứng một trong những giấy tờ sau: Quyết định thành lập (đối với cơ quan, tổ chức), giấy phép hoạt động báo chí (áp dụng đối với cơ quan báo chí), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư (áp dụng với đối tượng là doanh nghiệp);
  3. Tờ khai lý lịch của người đăng ký chịu trách nhiệm quản lý trang tin điện tử tổng hợp có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoặc cơ quan có thẩm quyền, có ảnh và dấu đóng giáp lai; bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp đại học;
  4. Bản đề án cung cấp dịch vụ trang thông tin điện tử tổng hợp.
  5. Giấy chứng nhận đăng ký tên miền, trong đó: Trường hợp sử dụng tên miền Việt Nam (có đuôi .vn) thì giá trị thời hạn sử dụng tối thiểu của tên miền tính tại thời điểm xin cấp phép phải là 6 tháng. Nếu sử dụng tên miền quốc tế thì phải đảm bảo tên miền này được thông báo với Bộ Thông Tin và Truyền Thông theo quy định;
  6. Văn bản chứng minh có sự chấp thuận của tổ chức cung cấp tin để đảm bảo nguồn tin là hợp pháp.

Thủ tục xin cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

Bước 1: Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đăng ký xin cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp tại Sở TT&TT tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Bước 2: Sở TT&TT tiếp nhận hồ sơ và tiến hành thẩm định, sau đó chuyển cho bộ TT&TT xem xét rồi cấp phép. Nếu các doanh nghiệp có trụ sở tại TP Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội thì Sở Thông tin sẽ trực tiếp nhận hồ sơ và cấp phép.

Bước 3: Trong 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Sở TT&TT phản hồi cho doanh nghiệp bằng văn bản xác nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ hoặc yêu cầu phải bổ sung thêm các giấy tờ cần thiết khác để hoàn thành hồ sơ đăng ký cấp phép ICP.

Dịch vụ tư vấn xin cấp giấy phép ICP – thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

Quý khách đến với dịch vụ tư vấn xin cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử – ICP của công ty luật Siglaw sẽ được cung cấp các giải pháp như:

  1. Tư vấn, giải đáp cho Quý khách hàng các quy định pháp luật về thủ tục xin cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
  2. Tư vấn lợi thế pháp lý đối với từng ngành nghề kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
  3. Kiểm tra, đánh giá cơ sở và tư vấn cho khách hàng hoàn thiện đầy đủ và đúng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  4. Hướng dẫn soạn thảo các văn bản liên quan cùng với khách hàng chuẩn bị các tài liệu cần thiết để hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử.
  5. Hướng dẫn Quý khách hàng nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử.

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/giay-phep-trang-thong-tin-dien-tu-icp.html

Giấy phép ngành quảng cáo

Quảng cáo là hoạt động truyền thông phi trực tiếp giữa người với người có trả phí nhằm đưa thông tin thuyết phục hay tác động đến người nhận thông tin. Cơ sở kinh doanh muốn hoạt động trong ngành quảng cáo phải xin giấy phép ngành quảng cáo từ cơ quan có thẩm quyền để hoạt động đúng quy định pháp luật.

Giấy phép ngành quảng cáo là gì

Giấy phép ngành quảng cáo là một loại giấy phép con do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các doanh nghiệp, cá nhân muốn kinh doanh quảng cáo dịch vụ, sản phẩm của mình đến người tiêu dùng.

Doanh nghiệp cần giấy phép ngành quảng cáo bởi đây là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết các vấn đề phát sinh nếu như việc cung cấp dịch vụ quảng cáo của doanh nghiệp không tuân thủ pháp luật. Giấy phép này cũng giúp cho doanh nghiệp tránh được rủi ro trong quá trình kiểm duyệt hay các chứng từ pháp lý.

Ngoài ra, người tiêu dùng có tâm lý tin tưởng hơn các sản phẩm dịch vụ được quảng cáo bởi doanh nghiệp có giấy phép ngành quảng cáo, nhất là trong bối cảnh có nhiều thông tin lan truyền trên môi trường mạng có tính phi thực tế, lừa đảo.

Giấy phép ngành quảng cáo
Giấy phép ngành quảng cáo

Các trường hợp phải xin giấy phép ngành quảng cáo

Trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp, tổ chức sẽ thực hiện các hoạt động quảng cáo, xúc tiến sản phẩm, dịch vụ tới khách hàng, người dùng nhằm mở rộng thị trường, tăng doanh số bán hàng, tiêu thụ hay sử dụng dịch vụ. Tuy nhiên, có một số sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp sẽ phải xin giấy phép ngành quảng cáo trước khi hoạt động, bao gồm:

  • Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. (Bao gồm cả khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền, giải phẫu thẩm mỹ và phục hồi chức năng…)
  • Thuốc dùng cho người;
  • Mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người;
  • Vắc xin, sinh phẩm y tế;
  • Trang thiết bị y tế;
  • Thực phẩm;
  • Hóa chất chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.

Điều kiện để xin giấy phép ngành quảng cáo

Điều kiện chung

Quy định về giấy phép quảng cáo căn cứ theo điều 20 tại Văn bản hợp nhất 47/VBHN-VPQH 2018 Luật quảng cáo, điều kiện chung để xin giấy phép quảng cáo bao gồm:

  • Doanh nghiệp quảng cáo về hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Quảng cáo cho các loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải có các tài liệu chứng minh về sự hợp chuẩn, hợp quy theo quy định của pháp luật.
  • Quảng cáo tài sản mà pháp luật quy định tài sản đó phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng thì phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản.

Điều kiện quảng cáo đối với một số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đặc biệt

Luật quảng cáo quy định điều kiện quảng cáo đối với hàng hoá, sản phẩm dịch vụ đặc biệt gồm:

  • Quảng cáo thuốc được phép quảng cáo theo quy định của pháp luật về y tế; phải có giấy phép lưu hành tại Việt Nam đang còn hiệu lực và tờ hướng dẫn sử dụng do Bộ Y tế phê duyệt;
  • Quảng cáo mỹ phẩm phải có phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về y tế;
  • Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế phải có giấy chứng nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp;
  • Quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ không thuộc quy định tại khoản 4 Điều 7 của Luật Quảng cáo phải có giấy chứng nhận tiêu chuẩn, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng sản xuất trong nước; đối với sản phẩm dinh dưỡng nhập khẩu phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất và giấy phép lưu hành;
  • Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải có giấy chứng nhận đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải công bố tiêu chuẩn.
  • Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn hành nghề do ngành y tế cấp theo quy định của pháp luật;
  • Quảng cáo trang thiết bị y tế phải có giấy phép lưu hành đối với thiết bị y tế sản xuất trong nước hoặc giấy phép nhập khẩu đối với thiết bị y tế nhập khẩu;
  • Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải có giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật.
  • Quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y phải có giấy phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc tính của sản phẩm;
  • Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản tự công bố chất lượng sản phẩm.

Đối với quảng cáo thuốc: Báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn về dược.

Đối với quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh: Báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn về y phù hợp.

Đối với quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm: Báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn về y dược hoặc lĩnh vực liên quan từ đại học trở lên.

Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy định nhãn sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm quyền duyệt.

Hồ sơ xin giấy phép ngành quảng cáo

  • Doanh nghiệp chuẩn bị đơn xin phép quảng cáo theo mẫu;
  • Có phiếu đăng ký hồ sơ thông tin, quảng cáo thuốc;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
  • Văn bản xác minh nội dung quảng cáo;
  • Biên lai thu phí thẩm định
  • Giấy đăng ký bản công bố sản phẩm và Bảo sao có xác nhận của doanh nghiệp liên quan đến giấy tờ công bố sản phẩm;
  • Giấy tờ về Mẫu nhãn sản phẩm có xác nhận của doanh nghiệp;
  • Quảng cáo trên báo nghe nhìn, tạp chí định kỳ phải có bản thảo quảng cáo, nội dung quảng cáo phải được ghi vào đĩa nghe nhìn; Quảng cáo trên các hình thức khác phải đặt mã số quảng cáo (có mẫu nội dung; có xác nhận của doanh nghiệp);
  • Đối với nội dung quảng cáo đã bị ngưng, đặc tính sản phẩm nêu trong phiếu công bố sản phẩm phải có bản sao có xác nhận của doanh nghiệp về tài liệu khoa học chứng minh.

Thủ tục xin giấy phép ngành quảng cáo

Quảng cáo cho báo nói, báo hình

Doanh nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ sau đây:

  • Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép quảng cáo
  • Đơn đề nghị cấp giấy phép ra kênh, chương trình chuyên quảng cáo
  • Cơ quan báo nói, báo hình có nhu cầu ra kênh, chương trình chuyên quảng cáo phải có giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước về báo chí.
  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép ra kênh, chương trình chuyên quảng cáo;
  • Ý kiến của cơ quan chủ quản;
  • Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động báo chí.

Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép quảng cáo cho cơ quan có thẩm quyền về báo chí và nhận giấy phép:

Bước 1: Cơ quan quản lý nhà nước về báo chí xem xét cấp giấy phép ra kênh, chương trình chuyên quảng cáo cho cơ quan báo chí. Trường hợp không cấp giấy phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Thời hạn thực hiện là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 2: Cơ quan quản lý nhà nước về báo chí gửi bản sao giấy phép đã cấp cho cơ quan quản lý nhà nước về quảng cáo và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan báo chí đặt trụ sở chính để phối hợp trong công tác quản lý. Thời hạn thực hiện là 07 ngày kể từ ngày cấp giấy phép ra kênh, chương trình chuyên quảng cáo.


Xem thêm: https://siglaw.com.vn/giay-phep-nganh-quang-cao.html

Dịch vụ làm giấy phép lưu hành tự do hàng hóa

Trong xuất nhập khẩu hàng hóa, giấy phép lưu hành tự do hàng hóa là một loại giấy tờ không thể thiếu nếu thương nhân muốn lưu hành hàng hóa một cách tự do tại nước xuất khẩu.

Thế nào là giấy phép lưu hành tự do hàng hóa?

Giấy phép lưu hành tự do hàng hóa hay giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS – Certificate of Free Sale) là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân để xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa ghi trong CFS, chứng nhận rằng sản phẩm, hàng hóa đó được sản xuất và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.

Với CFS, nước nhập khẩu nắm rõ được chất lượng sản phẩm nhập khẩu vào nước họ. Mặt khác, doanh nghiệp xuất khẩu sẽ dễ dàng xuất khẩu hàng hóa của họ vào nước khác hơn.

Để được cấp các giấy phép con khác theo quy định của pháp luật hiện hành thì sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu yêu cầu phải có CFS. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu yêu cầu phải có CFS do cơ quan có thẩm quyền quy định cụ thể.

Giấy phép lưu hành tự do hàng hóa
Giấy phép lưu hành tự do hàng hóa

Thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành tự do hàng hóa

Theo Quyết định số 10 năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành, thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành tự do hàng hóa CFS đối với các sản phẩm hàng hóa trong nước dành cho xuất khẩu và các hàng hóa nhập khẩu lưu thông tại Việt Nam, được giao cho các cơ quan như sau:

Bộ Y tế

  • Thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, nước sinh hoạt, nước uống, nước khoáng thiên nhiên, thuốc lá điếu; hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
  • Thuốc, mỹ phẩm
  • Trang thiết bị y tế.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

  • Giống cây trồng, giống vật nuôi, lâm sản, nông sản, thủy sản, gia súc, gia cầm, vật nuôi, muối;
  • Vật tư lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, phân bón, thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi;
  • Sản phẩm trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển lâm sản, nông sản, thủy sản, muối; 
  • Phụ gia, hóa chất sử dụng trong lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, thuốc bảo vệ thực vật, động vật;
  • Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong ngành thuỷ sản.

Bộ Công thương

  • Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp
  • Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
  • Sản phẩm công nghiệp thực phẩm, công nghiệp tiêu dùng và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật;
  • Sản phẩm, hàng hóa khác không thuộc thẩm quyền quản lý của các Bộ, cơ quan nêu tại Phụ lục này.

Điều kiện để cấp giấy phép lưu hành tự do hàng hóa

Sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong nước nếu muốn xuất khẩu sang nước ngoài cần được cấp giấy phép lưu hành tự do hàng hóa khi đủ các điều kiện sau:

  • Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu
  • Có tiêu chuẩn công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành

Hồ sơ xin cấp giấy phép lưu hành tự do hàng hóa

Hồ sơ thương nhân

  • Đăng ký (theo mẫu quy định) về mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành tự do hàng hóa và con dấu của thương nhân;
  • Bản sao y có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân;
  • Bản sao y có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế;
  • Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (theo mẫu quy định).

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lưu hành tự do hàng hóa

  • Đơn đề nghị cấp CFS;
  • Bản sao về tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên bao bì hàng hóa hoặc trên nhãn hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa).
  • Các giấy tờ khác tùy thuộc vào yêu cầu đặc thù của cơ quan cấp CFS.

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/giay-phep-luu-hanh-tu-do-hang-hoa.html

Xin giấy phép hoạt động thể thao cần những điều kiện gì?

Kinh doanh hoạt động thể thao là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vì vậy, doanh nghiệp muốn hoạt động trong lĩnh vực này cần xin giấy phép hoạt động thể thao do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Bài viết dưới đây Siglaw sẽ cung cấp các thông tin về điều kiện, hồ sơ và thủ tục để xin cấp loại giấy phép con này.

Kinh doanh hoạt động thể thao là gì?

Kinh doanh hoạt động thể thao là việc sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao để cung cấp một, một số hoặc tất cả dịch vụ hướng dẫn tập luyện, tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể thao nhằm mục đích sinh lợi.

Điều kiện để xin giấy phép hoạt động thể thao

Xin giấy phép hoạt động thể thao cần những điều kiện gì?
Xin giấy phép hoạt động thể thao cần những điều kiện gì?

Điều kiện chung

Căn cứ Nghị định 36 năm 2019, các doanh nghiệp muốn kinh doanh hoạt động thể thao cần đáp ứng các điều kiện chung dưới đây về kinh doanh hoạt động thể thao, gồm:

– Đáp ứng về đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

– Trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.

Điều kiện riêng

Về các điều kiện riêng được quy định cụ thể với từng trường hợp như sau:

(1) Điều kiện riêng kinh doanh đối với doanh nghiệp hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện (căn cứ Điều 15 Nghị định này)

– Bắt buộc phải có người hướng dẫn tập luyện đối với Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (VHTT&DL) quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: Người hướng dẫn tập luyện thể thao; Nhân viên cứu hộ; Nhân viên y tế.

+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ VHTT&DL ban hành.

– Hộ kinh doanh và các tổ chức khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.

(2) Điều kiện riêng đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm (căn cứ Điều 16 Nghị định này)

– Hộ kinh doanh và các tổ chức khác nếu muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập công ty.

– Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ VHTT&DL quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Đáp ứng đầy đủ nhân viên chuyên môn, bao gồm: Người hướng dẫn tập luyện thể thao; Nhân viên cứu hộ; Nhân viên y tế thường trực hoặc giấy tờ thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.

+ Đáp ứng đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ VHTT&DL ban hành.

(3) Điều kiện riêng hoạt động thể thao dưới nước (căn cứ Điều 17 Nghị định này)

– Có nhân viên cứu hộ.

– Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ VHTT&DL ban hành.

– Đối với hoạt động thể thao trên biển, trên sông, trên hồ hoặc suối lớn phải có xuồng máy cứu sinh.

Hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động thể thao

Doanh nghiệp cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ để xin giấy phép hoạt động thể thao. Các giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:

(1) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu;

(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo mẫu (đính kèm bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).

Trình tự thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động thể thao

Dựa theo tiểu mục 70 Mục B Chương II Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định số 3684 của Bộ VHTT&DL năm 2022 có hướng dẫn trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, trình tự được thực hiện như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc UBND cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.

Bước 2: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc UBND cấp tỉnh cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ được xét duyệt, cơ quan có thẩm quyền trả kết quả trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép hoạt động thể thao phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp.

Dịch vụ tư vấn xin giấy phép kinh doanh hoạt động thể thao

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và chuyên nghiệp, Công ty Luật Siglaw cung cấp cho quý khách hàng các dịch vụ tận tâm, bao gồm:

  • Tư vấn tổng quan các vấn đề pháp lý liên quan đến Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao và quy định của pháp luật về các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận.
  • Khảo sát, kiểm tra các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, nhân viên cần thiết để kinh doanh hoạt động thể thao.
  • Tư vấn quý khách hàng chuẩn bị các tài liệu, hồ sơ cần thiết cho thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
  • Tư vấn soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và hướng dẫn nộp. 
  • Hướng dẫn quý khách hàng chuẩn bị cơ sở vật chất, nhân sự, tài liệu để tiếp cơ quan chuyên môn kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
  • Theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ, bổ sung, điều chỉnh hồ sơ nếu cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/xin-giay-phep-hoat-dong-the-thao-can-nhung-dieu-kien-gi.html

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lao động


Cho thuê lao động là gì?

Cho thuê lao động là việc người lao động đã được tuyển dụng bởi doanh nghiệp (được cấp phép hoạt động kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động), sau đó làm việc cho người sử dụng lao động khác. Khi đó, người lao động chịu sự điều hành của người sử dụng lao động sau và vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động. Hoạt động cho thuê lao động là ngành nghề kinh doanh có điều kiện và chỉ được thực hiện đối với một số công việc nhất định.

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lao động
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lao động

Điều kiện để xin giấy phép hoạt động cho thuê lao động

Để được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lao động, doanh nghiệp cần đáp ứng được các điều kiện bao gồm:

Điều kiện về cơ sở vật chất và vốn điều lệ của doanh nghiệp

  • Cơ sở phải thỏa mãn về địa điểm và trụ sở làm việc ổn định từ 24 tháng trở lên, nằm ở vị trí thuận lợi và đảm bảo về diện tích cho việc giao dịch, hoạt động của công ty;
  • Đáp ứng về trang thiết bị phù hợp với hoạt động kinh doanh;
  • Ký quỹ tại Ngân hàng tối thiểu 2 tỷ đồng Việt Nam;
  • Mức vốn pháp định của công ty cho thuê lại lao động là 2 tỷ đồng. Công ty cho thuê lại lao động phải duy trì mức vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định trong suốt quá trình hoạt động.

Điều kiện về người đứng đầu doanh nghiệp cho thuê lao động

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng;
  • Có kinh nghiệm làm việc từ 03 năm trở lên trong lĩnh vực cho thuê lại lao động;
  • Trong 03 năm trước đó, không đảm nhận chức vụ người đứng đầu công ty đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không tái phạm hành vi giả mạo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Có tối thiểu 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, luật, ngoại ngữ; và phải là người có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt, không có tiền án;
  • Đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động.

Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động cho thuê lao động

Căn cứ Điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp cần chuẩn bị những hồ sơ sau đây:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lao động theo mẫu;
  • Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật;
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch; các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, có chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật;
  • Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định là một trong các loại văn bản sau:
  • Bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Bản sao có chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Các văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật;
  • Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo mẫu.

Trình tự thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động cho thuê lao động

Bước 1: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 24 Nghị định này đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (LĐTB&XH) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép con.

Bước 2: Chờ xét duyệt hồ sơ

Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ, Sở LĐTB&XH cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

  • Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở LĐTB&XH thẩm tra, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở LĐTB&XH có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở LĐTB&XH, Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

Bước 3: Nhận giấy cấp phép

Chủ tịch UBND cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động cho thuê lao động cho doanh nghiệp.

Căn cứ Khoản 3 Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP:

  • Thời hạn của giấy phép tối đa là 60 tháng;
  • Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
  • Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đa được cấp trước đó.

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/thu-tuc-cap-giay-phep-hoat-dong-cho-thue-lao-dong.html

Dịch vụ xin giấy phép đăng ký hoạt động dạy nghề

Hoạt động giáo dục nghề nghiệp đang ngày càng phát triển song hành cùng nhiều trung tâm giáo dục nghề nghiệp mới ra đời. Tuy nhiên, doanh nghiệp muốn hoạt động đào tạo, tuyển sinh tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thì phải được cấp giấy phép đăng ký giáo dục nghề nghiệp.

Lý do cần xin giấy phép đăng ký hoạt động dạy nghề

Giấy phép đăng ký hoạt động dạy nghề là loại văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cơ quan, tổ chức để chấp thuận hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Cơ sở dạy nghề bao gồm trung tâm dạy nghề, trường trung cấp và trường đại học.

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện hoạt động tuyển sinh mà chưa được cấp giấy phép đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định. Các mức phạt cụ thể như sau: Phạt tiền từ 40 triệu đồng đến 60 triệu đồng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp; Từ 60 triệu đồng đến 80 triệu đồng đối với trường trung cấp; Từ 80 triệu đồng đến 100 triệu đồng đối với trường cao đẳng. Và ngoài ra còn áp dụng một số hình phạt bổ sung như đình chỉ hoạt động,…

Ngoài ra, theo quy định thì cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp chỉ được tuyển sinh, tổ chức đào tạo khi đã được cấp giấy phép con đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hay giấy phép đăng ký hoạt động dạy nghề.

Dịch vụ xin giấy phép đăng ký hoạt động dạy nghề
Dịch vụ xin giấy phép đăng ký hoạt động dạy nghề

Điều kiện thực hiện thủ tục xin giấy phép hoạt động dạy nghề

Tùy vào trình độ đào tạo mà các cơ sở dạy nghề sẽ phải đáp ứng các điều kiện để được cấp giấy phép như sau:

Đào tạo trình độ sơ cấp

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp được cấp Giấy phép dạy nghề trình độ sơ cấp nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: 

  • Cung cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo theo ngành nghề, quy mô và trình độ đào tạo cơ bản. Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành, phòng thí nghiệm phục vụ giảng dạy và học tập phải có diện tích bình quân mỗi phòng học ít nhất là 04 mét vuông;
  • Từng ngành nghề đăng ký hoạt động đều có giáo trình, chương trình đào tạo phải được xây dựng, thẩm định và công bố theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (LĐTB&XH);
  • Đội ngũ giáo viên đáp ứng tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; Đáp ứng giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo;
  • Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các điều kiện nêu trên thì phải đáp ứng đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động đào tạo.

Đào tạo trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng

Trường cao đẳng được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; trường trung cấp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp và cơ sở giáo dục đại học được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (giấy phép dạy nghề) trình độ cao đẳng khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Các ngành nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ LĐTB&XH ban hành phù hợp với cơ cấu ngành nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của bộ, ngành, địa phương.
  • Nếu tên ngành nghề đào tạo chưa có trong danh mục ngành nghề ở trình độ trung cấp, cao đẳng do Bộ trưởng Bộ LĐTB&XH ban hành thì trường trung cấp, trường cao đẳng và cơ sở giáo dục đại học phải trình bày luận cứ khoa học về ngành nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả và phân tích công việc của ngành nghề đó.
  • Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo tương ứng với quy mô ngành nghề và trình độ đào tạo phải đáp ứng các điều kiện như sau:
  • Doanh nghiệp phải trang bị phòng học; phòng thí nghiệm; phòng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình, quy mô đào tạo của từng ngành nghề. Diện tích của phòng học lý thuyết; phòng xưởng thực hành, thực tập dùng cho học tập, giảng dạy phải bảo đảm ở mức bình quân tối thiểu là 5,5 – 7,5 m2/chỗ học.
  • Dựa theo danh mục, tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu (do Bộ trưởng Bộ LĐTB&XH quy định) để trang bị đầy đủ thiết bị đào tạo của từng ngành nghề. Trong trường hợp Bộ trưởng Bộ LĐTB&XH chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu thì cơ sở phải trang bị đầy đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo của ngành nghề đăng ký hoạt động.
  • Có thư viện được trang bị các phần mềm và trang thiết bị phục vụ  việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; Cung cấp đầy đủ nguồn thông tin tư liệu như giáo trình, sách, bài giảng của các mô đun, học phần, tín chỉ, môn học và các tài liệu liên quan nhằm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
  • Có đủ khu hành chính, khu hiệu bộ, phòng làm việc và phải đảm bảo đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn; diện tích đảm bảo tối thiểu là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
  • Cơ sở phải đáp ứng đầy đủ các công trình xây dựng phục vụ hoạt động giải trí, văn hóa, thể thao và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
  • Các chương trình, giáo trình đào tạo của từng ngành nghề đăng ký hoạt động phải đảm bảo được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định;

  • Đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý phải đảm bảo đầy đủ về số lượng, đáp ứng phù hợp với cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo; Những cá nhân này phải đáp ứng các tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/dich-vu-xin-giay-phep-dang-ky-hoat-dong-day-nghe.html

Giấy phép an ninh trật tự

Giấy phép an ninh trật tự được cấp cho các cá nhân, tổ chức hoạt động đầu tư kinh doanh có ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự. Nhữ...