Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư một trong những giấy tờ không thể thiếu của nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư do đó trong quá trình xin đăng ký đầu tư thì cần tuân thủ đúng quy định của Pháp Luật. Vậy hồ sơ, quy trình thủ tục xin cấp giấy phép đầu tư như thế nào? Mời bạn cùng Siglaw tìm hiểu chi tiết trong bài viết này:

Dịch vụ tư vấn xin cấp giấy chứng nhận đầu tư của công ty luật Siglaw

Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
✅ Công ty luật Siglaw cung cấp dịch vụ tư vấn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chuyên nghiệp và đáng tin cậy cho khách hàng tại Việt Nam⭐ Chúng tôi hiểu rõ những phức tạp trong quá trình đăng ký đầu tư, vì vậy, chúng tôi cam kết cung cấp cho khách hàng của mình các giải pháp tối ưu nhất để đảm bảo quyền lợi của họ được bảo vệ tốt nhất.
✅ Kinh Nghiệm⭐>10 năm Siglaw tự tin là đơn vị tư vấn, hỗ trợ uy tín giúp quý khách hàng giải quyết mọi vấn đề liên quan khi thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
✅ Đội ngũ⭐Luật sư giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc về lĩnh vực đầu tư
✅ Khách hàng tiêu biểu⭐Tập đoàn Lotte Hàn Quốc tại Việt Nam, Tập đoàn HS F&B, Alliex Việt Nam, HAIDILAO,…

Chi phí dịch vụ tư vấn giấy phép đăng ký đầu tư

Hiện nay, chi phi trung bình cho dịch vụ tư vấn xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khoảng >20.000.000VNĐ. Sự chênh lệch của chi phí dịch vụ này phụ thuộc vào các yếu tố như: công ty cung cấp dịch vụ, phạm vi dịch vụ, thời gian,…

Chi phí dịch vụ xin đăng ký đầu tư của Siglaw phụ thuộc vào phạm vi và quy mô của dự án của khách hàng. Chúng tôi cam kết đưa ra mức chi phí hợp lý và cạnh tranh nhất trên thị trường để khách hàng có thể lựa chọn phù hợp với nhu cầu của mình.

Căn cứ pháp lý về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp cho doanh nghiệp dựa trên các căn cứ pháp luật như sau:

  • Căn cứ luật đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020
  • Căn cứ luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014
  • Căn cứ nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015
  • Căn cứ thông tư 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015
  • Căn cứ văn bản số 8909//BKHĐT-PC ngày 31/12/2020
  • Và 1 số căn cứ khác…

Vì sao phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hay giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư dựa theo Luật Đầu tư 2020 là văn bản bằng giấy hoặc bản điện tử ghi đầy đủ các thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

Vì vậy giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một trong những chứng từ quan trọng cần thiết nhất đối với các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân đầu tư vào một lĩnh vực kinh tế cụ thể tại Việt Nam cũng như ra nước ngoài vì đây là bằng chứng xác nhận rằng nhà đầu tư đã đăng ký và được chính quyền cấp phép đầu tư tại một địa phương cụ thể. Vì vậy, việc có giấy phép đăng ký đầu tư là rất cần thiết.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Hồ sơ, thủ tục & lưu ý
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hình ảnh mẫu)

Đầu tư có nhiều mặt tích cực, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo ra thu nhập, việc làm cho người dân và đưa đất nước phát triển. Tuy nhiên, đầu tư cũng tồn tại những rủi ro, đặc biệt là trong quá trình thực hiện.

Do đó, Giấy chứng nhận đầu tư chính là công cụ giúp cho các nhà đầu tư nhận được sự bảo vệ về mặt pháp lý cũng như nhận được các hỗ trợ từ nhà nước và các tổ chức khác trong quá trình đầu tư. Bên cạnh đó, việc có giấy phép đầu tư cũng giúp cho việc đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, xin cấp phép hoạt động… được thuận lợi hơn và nhanh chóng hơn.

Các trường hợp cần có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hiện nay, Luật Đầu tư 2020 quy định rõ các trường hợp cần xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không cần tại Điều 37, cụ thể:

Các trường hợp phải thực hiện đăng ký đầu tư để xin giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:

Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà:

  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
  • Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

Các trường hợp KHÔNG phải thực hiện đăng ký đầu tư bao gồm:

  1. Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước
  2. Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư 2020
  3. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế

Tuy nhiên, với dự án (1) và (2), nếu như nhà đầu tư vẫn mong muốn thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thì vẫn có thể chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ và thực hiện đầy đủ các bước xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như các đối tượng bắt buộc.

Hồ sơ, thủ tục xin đăng ký đầu tư (trường hợp quyết định chủ trương của UBND cấp tỉnh)

Bước 1: Nhà đầu tư nộp bộ hồ sơ xin giấy phép đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư ở Tỉnh dự định thực hiện dự án đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đăng ký dự án đầu tư theo mẫu I- 1_TT16
  • Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án theo Mẫu I-2_TT16
  • Một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP. Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.

Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Bước 4: UBND cấp tỉnh ra quyết định chủ trương đầu tư (chấp thuận hoặc từ chối). Trường hợp từ chối, nhà đầu tư sẽ được thông báo lý do bằng văn bản.

Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư khi nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh.

Hồ sơ, thủ tục xin đăng ký đầu tư (trường hợp quyết định chủ trương của Thủ Tướng Chính Phủ)

Bước 1: Nhà đầu tư nộp bộ hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự định thực hiện dự án đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đăng ký dự án đầu tư theo mẫu I- 1_TT16
  • Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án theo Mẫu I-2_TT16
  • Một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
  • Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (bản chính)
  • Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường (bản chính)

Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến dự án đầu tư để lấy ý kiến để thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.

Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Khi nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gửi Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và gửi văn bản quyết định tới ba cơ quan:

  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư

Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư khi nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Thủ Tướng Chính Phủ.

Hồ sơ, thủ tục xin giấy phép đăng ký đầu tư (trường hợp quyết định chủ trương của Quốc Hội)

Bước 1: Nhà đầu tư nộp bộ hồ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự định thực hiện dự án đầu tư (Tùy thuộc vào dự án đầu tư cần nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư nào). Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo mẫu I- 1_TT16
  • Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án theo Mẫu I-2_TT16
  • Một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước để tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 6 Điều 33 của Luật Đầu tư và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ.

Bước 3: Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc Hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư.

Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư khi nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Quốc Hội

Hồ sơ, thủ tục xin giấy phép đầu tư (trường hợp không thuộc quyết định chủ trương đầu tư)

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo mẫu I- 1_TT16
  • Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án theo Mẫu I-2_TT16
  • Một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ sau đó thẩm định và phê duyệt hồ sơ xin giấy phép đầu tư

Bước 3: Nhà đầu tư đến Cơ quan đăng ký đầu tư theo lịch hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ để nhận GCNĐKĐT.

Có phải chứng minh tài chính khi xin cấp giấy chứng nhận đầu tư không?

Dựa theo Luật đầu tư năm 2020 của Việt Nam, thì nhà đầu tư nước ngoài khi xin cấp giấy phép đầu tư thì có bắt buộc phải chứng minh tài chính. Cụ thể, trong quá trình xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài phải cung cấp các chứng từ và thông tin về nguồn tài chính, bao gồm:

  • Bản sao các tài liệu chứng minh về khả năng tài chính của nhà đầu tư.
  • Bản sao giấy chứng nhận hoặc các chứng từ khác chứng minh nguồn vốn sử dụng để đầu tư vào dự án.
  • Bản sao các giấy tờ, tài liệu chứng minh nguồn gốc tài sản sử dụng để đảm bảo cho việc thực hiện cam kết đầu tư.

Như vậy, chứng minh tài chính là yêu cầu bắt buộc đối với nhà đầu tư nước ngoài khi xin cấp giấy chứng nhận đầu tư. Thông tin này giúp cơ quan quản lý có thể đánh giá khả năng tài chính của nhà đầu tư và đảm bảo rằng dự án đầu tư được thực hiện đầy đủ và hiệu quả

Trên đây là những thông tin cơ bản về hồ sơ và thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà các nhà đầu tư cần phải nắm rõ để thực hiện đúng và đủ các thủ tục pháp lý. Việc tuân thủ đầy đủ các quy định và quy trình liên quan đến giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ giúp các doanh nghiệp đảm bảo quyền lợi pháp lý, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh doanh và đầu tư.

Tuy nhiên, việc cấp và điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư vẫn luôn là một thủ tục khó, đòi hỏi độ cẩn thận và kinh nghiệm thực chiến để tiết kiệm đối đa thời gian cho các nhà đầu tư. Đội ngũ Siglaw luôn sẵn sàng đồng hành, hỗ trợ các nhà đầu tư thực hiện các các thủ liên quan. Nếu quý khách hàng còn vấn đề gì vướng mắc cần giải quyết, hãy liên hệ với Siglaw để được hỗ trợ hoàn toàn miễn phí một cách nhanh nhất.

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu.html

Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Việc thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam không chỉ đơn thuần là việc tạo dựng một doanh nghiệp mới mà còn là cam kết và tầm nhìn của các nhà đầu tư quốc tế khi đầu tư kinh doanh vào một thị trường đầy tiềm năng. Với những ưu đãi về thuế, nguồn nhân lực và vị trí địa lý, Việt Nam đã trở thành điểm đến hấp dẫn cho những ai mong muốn mở rộng hoạt động kinh doanh và tận dụng tiềm năng phát triển.

Tuy nhiên, quá trình thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về quy trình pháp lý và thủ tục hành chính. Trong bài viết này, Siglaw sẽ đi sâu vào quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam để các nhà đầu tư có cái nhìn tổng quan về môi trường pháp lý của Việt Nam, từ đó tối ưu hóa chiến lược để thành lập và phát triển doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại mảnh đất đầy hứa hẹn của Đông Nam Á này.

Cơ sở pháp lý để thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Luật Đầu tư năm 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

Ngành nghề kinh doanh mà nhà đầu tư có thể thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Lĩnh vựcMã CPC
✅Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài về Sản xuất
✅Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài về Dịch vụ kế toán, dịch vụ thuế⭕️862, 863
✅Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài về Dịch vụ kiến trúc⭕️8671
✅Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài về Dịch vụ tư vấn kỹ thuật, tư vấn kỹ thuật đồng bộ⭕️8672, 8673
✅Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài về Dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị⭕️8674
✅Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài về Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan, kinh doanh, sản xuất phần mềm⭕️841-845, 849
✅Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài về Dịch vụ nghiên cứu và phát triển đối với khoa học tự nhiên⭕️851
✅Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài về Dịch vụ nghiên cứu thị trường⭕️864
✅Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài về Dịch vụ tư vấn quản lý⭕️865
✅Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài về Dịch vụ liên quan đến tư vấn quản lý⭕️866
✅Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài về Dịch vụ liên quan đến sản xuất⭕️884, 885
✅Thành lập công ty 100% vốn FDI về Dịch vụ liên quan đến tư vấn khoa học kỹ thuật⭕️86751, 86752, 86753
✅Thành lập công ty 100% vốn FDI về Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị (không bao gồm sửa chữa, bảo dưỡng tàu biển, máy bay, hoặc các phương tiện và thiết bị vận tải khác)⭕️633
✅Thành lập công ty 100% vốn FDI về Các dịch vụ chuyển phát⭕️7512
✅Thành lập công ty 100% vốn FDI về Dịch vụ xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật liên quan⭕️511-518
✅Thành lập công ty 100% vốn FDI về Dịch vụ xuất nhập khẩu, phân phối bán buôn, bán lẻ hàng hóa⭕️621, 622, 631, 632
✅Thành lập công ty 100% vốn FDI về Dịch vụ nhượng quyền thương mại⭕️8929
✅Thành lập công ty 100% vốn FDI về Dịch vụ giáo dục⭕️923, 924, 929
✅Thành lập công ty 100% vốn FDI về Xử lý nước thải, rác thải⭕️9401, 9402
✅Thành lập công ty 100% vốn FDI về Dịch vụ bệnh viện, nha khoa, khám bệnh⭕️9311, 9312
✅Thành lập công ty 100% vốn FDI về Dịch vụ xếp chỗ ở khách sạn, Dịch vụ cung cấp thức ăn và đồ uống⭕️64110, 642, 643
✅Thành lập công ty 100% vốn FDI về Dịch vụ kho bãi, đại lý vận tải hàng hóa⭕️742, 748
✅Thành lập công ty 100% vốn FDI về Dịch vụ đặt, giữ chỗ bằng máy tính
✅Thành lập công ty 100% vốn FDI về Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa máy bay⭕️8868

Quy trình thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Dịch vụ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
Dịch vụ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Bước 1: Đăng ký chủ trương đầu tư

Đối với một số dự án đầu tư, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài phải đăng ký chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Các trường hợp quyết định chủ trương đầu tư và hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định chi tiết trong Luật Đầu tư năm 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Sua khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, trong thời hạn 5 -15 ngày, Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư.

Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án đầu tư thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm các giấy tờ và tài liệu sau: 

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư thành lập công ty 100% vốn nước ngoài;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, quy mô đầu tư, mục tiêu đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, thời hạn, tiến độ đầu tư, địa điểm thực hiện dự án, nhu cầu về lao động, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Bản sao chứng thực CMND/CCCD hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Nhà đầu tư nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư: 

  • Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nếu công ty đặt trụ sở tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Phòng Kinh tế đối ngoại – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nếu công ty đặt trụ sở ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Nhà đầu tư sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan đăng ký đầu tư nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. Hồ sơ thành lập công ty bao gồm các tài liệu sau: 

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài;
  • Điều lệ công ty 100% vốn nước ngoài;
  • Danh sách thành viên đối với công ty TNHH, danh sách là cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần;
  • Bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên/cổ đông là cá nhân; quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các tài liệu khác tương đương chứng minh tư cách pháp lý đối với thành viên/cổ đông là tổ chức; văn bản ủy quyền, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền của thành viên/cổ đông là tổ chức;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Lưu ý: các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật, công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp cho Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp dự kiến đặt trụ sở chính hoặc nộp trực tuyến lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong vòng 03 ngày làm việc, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho nhà đầu tư nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Bước 4: Đăng bố cáo thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

Nội dung công bố bao gồm các nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kinh doanh và các thông tin sau đây:

  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Bước 5: Làm con dấu pháp nhân

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.

Bước 6: Thực hiện các thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài cần thực hiện các công việc sau:

  • Đăng ký chữ ký số: Chữ ký số là một ứng dụng công nghệ giúp doanh nghiệp có thể ký các văn bản, tài liệu điện tử giống như ký và đóng dấu các văn bản thông thường. Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đều dùng chữ ký số. Hiện nay có các chữ ký số phổ biến như ACC, Viettel, BKAV, VNPT, …
  • Đăng ký tài khoản ngân hàng: Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài cần có ít nhất 01 tài khoản ngân hàng đứng tên doanh nghiệp để nộp thuế, thực hiện các giao dịch, nhận thanh toán, …
  • Đăng ký kê khai thuế qua mạng: Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tiến hành đăng nhập hệ thống thuế điện tử (Etax) với tài khoản cấp bởi cơ quan thuế để tiến hành đăng ký các tờ khai cần thiết.
  • Đăng ký các loại giấy phép con liên quan.

Dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài của Công ty luật Siglaw

Công ty luật Siglaw hiện đã và đang là đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài uy tín nhất tại Việt Nam. Khi sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp FDI trọn gói của Siglaw quý khách hàng sẽ nhận được:

  • Hướng dẫn chuẩn bị tài liệu, thông tin cần thiết để soạn hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.
  • Giải đáp, tư vấn quy định pháp luật liên quan đến ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Tư vấn lựa chọn 1 số loại hình doanh nghiệp tốt nhất cho khách hàng.
  • Tư vấn lợi thế, ưu đãi pháp lý, thuế phù hợp từng công ty, doanh nghiệp.
  • Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ tài chính liên quan.
  • Hướng dẫn mở tài khoản vốn và quy trình chuyển vốn nước ngoài để đầu tư đúng pháp luật.
  • Hướng dẫn thủ tục thuế ban đầu và chế độ báo cáo thuế theo quy định pháp luật.
  • Tư vấn điều kiện và giấy phép con cần thiết để doanh nghiệp có vốn nước ngoài hoạt động kinh doanh đúng pháp luật.

Trên đây là những thủ tục cơ bản nhất mà nhà đầu tư có thể tham khảo khi có dự định thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Nếu nhà đầu tư có vướng mắc hoặc cần một đơn vị chuyên nghiệp hỗ trợ thủ tục, Siglaw hoàn toàn tự tin là đơn vị có thể cung cấp dịch vụ tư vấn một cách chuyên nghiệp và tiết kiệm chi phí, thời gian nhất cho nhà đầu tư.

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-100-von-nuoc-ngoai.html

Giấy phép an ninh trật tự

Giấy phép an ninh trật tự được cấp cho các cá nhân, tổ chức hoạt động đầu tư kinh doanh có ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự. Nhữ...