Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần cần thiết để ghi nhận mọi thông tin và điều kiện của giao dịch chuyển nhượng cổ phần, giữa hai bên tham gia giao dịch. Trong đó, nội dung của hợp đồng bao gồm: tên của công ty, số lượng và giá trị cổ phần được chuyển nhượng, tên và thông tin liên hệ của người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng, điều kiện và thời gian thanh toán, cũng như những điều khoản khác liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần.

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là gì?

Chuyển nhượng cổ phần là quá trình chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần tại một công ty từ người này sang người khác. Cổ phần là tài sản có giá trị trong công ty và cho phép người sở hữu tham gia quản lý công ty, nhận lợi nhuận và tiếp cận tài sản của công ty phù hợp với tỷ lệ cổ phần mà họ sở hữu.

Quá trình chuyển nhượng cổ phần giữa các bên thể hiện vào hợp đồng ký kết giữa các bên. Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là một loại hợp đồng thiết lập quyền chuyển nhượng cổ phần giữa người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng. Hợp đồng này thể hiện quyết định của người chuyển nhượng nhằm chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần của mình tại công ty cho người nhận chuyển nhượng.

Lưu ý khi kí kết hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Một số đặc điểm về việc chuyển nhượng cổ phần tại Việt Nam

Theo quy định tại điểm điểm d Khoản 1, Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 thì: Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.” Theo đó, Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần tại Việt Nam là sự thảo thuận giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng về thay đổi, xác lập hay chấm dứt quyền và nghĩa vụ phát sinh từ cổ phần, phần vốn góp. Việc thay đổi, xác lập hay chấm dứt này phải tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 nói riêng và pháp luật Việt Nam nói chung. 

Chủ thể của hợp đồng chuyển nhượng cổ phần bao gồm bên bán là các cổ đông và bên mua là các tổ chức, cá nhân có nhu cầu góp vốn. Chủ thể của hoạt động bán cổ phần bao gồm bên bán là công ty phát hành cổ phần, bên mua là cổ đông và công chúng. Còn mua lại cổ phần bao gồm bên bán là cổ đông và bên mua chính là công ty phát hành cổ phần. Việc chuyển nhượng cổ phần yêu cầu phải có đầy đủ chữ ký của các bên hoặc chữ kí của địa diện theo ủy quyền.

Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần cần những giấy tờ cơ bản như: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ khác có khả năng chứng minh việc chuyển nhượng cổ phần hoàn tất; Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; và Danh sách thông tin của các côr đông sáng lập sau khi thay đổi. 

Thông thường, thủ tục cơ bản cho việc chuyển nhượng cổ phần tại Việt Nam bao gồm các bước sau:

  1. Xác định đối tượng chuyển nhượng: Người chuyển nhượng cần xác định đối tượng chuyển nhượng và thỏa thuận điều kiện giao dịch.
  2. Xác định giá trị của cổ phần: Các bên cần thống nhất giá trị của cổ phần dựa trên giá thị trường, giá trị thuộc sở hữu và lợi nhuận kinh doanh của công ty.
  3. Lập hợp đồng chuyển nhượng cổ phần: Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần được lập ký kết và công chứng tại phòng công chứng hoặc đăng ký tại UBND địa phương.
  4. Thực hiện thanh toán và các thủ tục liên quan đến chuyển nhượng: Người mua sau khi nhận được cổ phần thực hiện thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng. Chuyển nhượng cổ phần phải được đăng ký tại cơ sở dữ liệu đăng ký cổ đông hoặc thông qua trung tâm lưu ký chứng khoán.
  5. Thực hiện các thủ tục thuế và thông báo cho cơ quan quản lý thuế: Các bên thực hiện các thủ tục hành chính và thuế liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần.

Những lưu ý khi tiến hành kí kết hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Việc chuyển nhượng cổ phần là một quy trình phức tạp và chi tiết, bao gồm nhiều thủ tục pháp lý và tài chính. Do đó, để tránh các rủi ro và tranh chấp phát sinh trong quá trình chuyển nhượng, cần cẩn thận khi tiến hành kí kết hợp đồng chuyển nhượng cổ phần. Dưới đây là những lý do cần cẩn thận trong quá trình kí kết hợp đồng chuyển nhượng cổ phần:

  1. Quyền sở hữu cổ phần chưa được xác định rõ ràng: nếu các bên không kiểm tra rõ quyền sở hữu cổ phần, có thể xảy ra tình trạng mua cổ phần không hợp pháp hoặc chuyển nhượng cổ phần không được phép, dẫn đến rủi ro và các tranh chấp phát sinh sau này.
  2. Giá trị cổ phần chưa được xác định đúng: nếu giá trị cổ phần không được xác định đúng, có thể dẫn đến tranh chấp giữa các bên khi thực hiện giao dịch hoặc một trong hai bên có thể bị thiệt hại về mặt tài chính.
  3. Không tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật: nếu các bên không tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật liên quan đến chuyển nhượng cổ phần, hợp đồng kí kết không được coi là hợp lệ và các bên có thể bị phạt hoặc có thể có các rủi ro pháp lý sau này.
  4. Các khoản phí và thuế liên quan chưa được tính toán chính xác: nếu các bên không tính toán kỹ các khoản phí và thuế liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần, có thể gây ra tổn thất về mặt tài chính hoặc các rủi ro pháp lý.

Như vật, khi tiến hành kí kết hợp đồng chuyển nhượng cổ phần tại Việt Nam, các bên tham gia giao dịch cần lưu ý những điểm như: 

  1. Xác định rõ quyền sở hữu cổ phần: trước khi thực hiện giao dịch chuyển nhượng cổ phần, người mua cần đảm bảo là chủ sở hữu của cổ phần đã được xác định một cách đầy đủ và chính xác.
  2. Xác định giá trị thực của cổ phần: các bên cần thực hiện đánh giá đầy đủ về giá trị của cổ phần để thỏa thuận giá trị chuyển nhượng hợp lý và công bằng.
  3. Chuẩn bị tài liệu cần thiết: để tiến hành kí kết hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, các bên cần chuẩn bị đầy đủ tài liệu liên quan, bao gồm lý lịch thực phẩm, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, giấy phép kinh doanh của công ty, bản sao hợp đồng, sổ đăng ký cổ đông của công ty…
  4. Đảm bảo tính hợp pháp của giao dịch: việc kí kết hợp đồng chuyển nhượng cổ phần cần phải đảm bảo tính hợp pháp, tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
  5. Thực hiện các thủ tục liên quan đến chuyển nhượng cổ phần: sau khi kí kết hợp đồng, các bên cần thực hiện các thủ tục liên quan đến chuyển nhượng cổ phần, bao gồm đăng ký thay đổi thông tin tại cơ quan quản lý địa phương và/hoặc Sở giao dịch chứng khoán.
  6. Chú ý đến việc thanh toán và thuế: khi tiến hành chuyển nhượng cổ phần, các bên cần chú ý đến việc thanh toán tiền và đóng các khoản thuế liên quan theo quy định của pháp luật.
  7. Tìm kiếm sự tư vấn từ chuyên gia phù hợp: để đảm bảo việc kí kết hợp đồng chuyển nhượng cổ phần được thực hiện đúng quy định và người tham gia giao dịch không mắc phải các rủi ro, các bên nên tìm kiếm sự tư vấn từ chuyên gia phù hợp như luật sư, kế toán, nhà đầu tư chứng khoán.

Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng cổ phần tại Công ty Luật SigLaw

Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng cổ phần tại Công ty Luật SigLaw
Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng cổ phần tại Công ty Luật SigLaw

Công ty Luật SigLaw chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, giúp cho các doanh nghiệp và các nhà đầu tư giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến chuyển nhượng cổ phần, góp vốn.

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, kiến thức về lĩnh vực pháp lý và kinh doanh, Công ty Luật SigLaw sẽ giúp các bên liên quan đưa ra các điều khoản hợp đồng cụ thể, đảm bảo các yêu cầu pháp lý liên quan đến chuyển nhượng cổ phần được thực hiện đầy đủ và đúng quy định.

Các dịch vụ của Công ty Luật SigLaw bao gồm tư vấn pháp lý chuẩn bị các tài liệu, soạn thảo hợp đồng góp vốn đầu tư, tư vấn chuyên sâu và giải đáp các thắc mắc pháp lý liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.

Công ty Luật SigLaw cam kết đem lại các dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, nhanh chóng và đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. Với phương châm “Mỗi khách hàng là một đại sứ thương hiệu”, các hoạt động tư vấn của Công ty Luật SigLaw chúng tôi luôn đảm bảo sự tin cậy và chất lượng cao nhất cho khách hàng.

Nếu bạn cần tư vấn và chú trọng tới việc soạn thảo, ký kết và quản lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần một cách chuyên nghiệp, hãy liên hệ với Công ty Luật SigLaw để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

Tại sao nên lựa chọn SigLaw?

Ưu đãi: Siglaw là một trong những công ty luật hàng đầu tại Việt Nam, với đội ngũ luật sư và chuyên gia giàu kinh nghiệm và nhiệt tình trong lĩnh vực tư vấn, soạn thảo hợp chuyển nhượng cổ phần. Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ tận tình, hiệu quả và đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trong quá trình tư vấn cũng như soạn thảo hợp đồng. 

Kinh nghiệm: kinh nghiệm nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực pháp lý, chúng tôi tự hào là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng cổ phần trong kinh doanh thương mại. 

Đội ngũ nhân viên Siglaw: Đội ngũ Siglaw gồm các Luật sư, Trọng tài viên, chuyên gia pháp lý với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, chúng tôi cam kết mang đến sự hỗ trợ tận tình, kịp thời và chuyên nghiệp cho khách hàng. 

Chi phí: Chúng tôi cam kết mang đến mức chi phí tốt nhất cho khách hàng, đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng. 

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/hop-dong-chuyen-nhuong-co-phan.html

Hợp đồng nhượng quyền thương mại

Hợp đồng nhượng quyền thương mại không thể thiếu trong việc phát triển kinh doanh hiện nay. Với sự cạnh tranh ngày càng tăng cao giữa các doanh nghiệp với nhau khiến các start-up hình thành nhanh và lụi tàn cũng nhanh do đó việc nhượng quyền thương mại ngày càng phổ biến.

Vậy để bắt đầu cho việc nhượng quyền thương mại, những điều cần biết về đặc điểm, nội dung và mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại gồm những gì, hãy tham tham khảo bài viết dưới đây để tìm ra câu trả lời cho mình.

Hợp đồng nhượng quyền thương mại là gì?

Hợp đồng nhượng quyền thương mại là sự thỏa thuận, đồng ý của các bên (bên nhượng quyền và bên nhận nhượng quyền) về việc tạo lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng liên quan tới hoạt động nhượng quyền thương mại.

Nhượng quyền thương mại” được định nghĩa theo Điều 284 Luật thương mại 2005 là việc bên nhượng quyền cho phép bên nhận nhượng quyền được sử dụng nhãn hiệu, hàng hóa, bí mật kinh doanh, tên thương mại, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo, khẩu hiệu kinh doanh,…để thực hiện hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận cho bản thân họ.

Đặc điểm của hợp đồng nhượng quyền thương mại

Về chủ thể

Hợp đồng nhượng quyền thương mại về chủ thể sẽ gồm bên nhượng quyền và bên nhận nhượng quyền. Bên nhượng quyền có các quyền theo quy định tại Điều 286 Luật Thương mại 2005 và nghĩa vụ theo Điều 287 Luật Thương mại 2005. Còn bên nhận nhượng quyền có các quyền theo quy định tại Điều 288 Luật Thương mại 2005 và nghĩa vụ theo Điều 289 Luật Thương mại 2005.

Về đối tượng của hợp đồng nhượng quyền thương mại

Là quyền thương mại, nghĩa là quyền kinh doanh hàng hóa và dịch vụ theo cách thức do bên nhượng quyền quy định và cho phép bên nhận nhượng quyền sử dụng bao gồm việc sử dụng thương hiệu, tên thương mại, bí mật thương mại và khẩu hiệu, logo công ty, quảng cáo, v.v. của bên nhượng quyền.

Về mối quan hệ của các bên

Đây là điều mà phân biệt hợp đồng nhượng quyền thương mại với các hoạt động thương mại khác. Cụ thể với nhượng quyền thương mại, giữa bên nhượng quyền và bên nhận quyền luôn tồn tại mối quan hệ hợp tác chặt chẽ và không thiếu những điều kiện tiên quyết để xác định hoạt động đó có phải là nhượng quyền thương mại hay không.

Mối quan hệ “thân thiết” giữa bên nhượng quyền và bên nhận quyền xuất hiện ngay sau khi cả hai bên xác lập hành vi nhượng quyền. Kể từ thời điểm này, bên nhượng quyền có trách nhiệm cung cấp tài liệu và đào tạo cho nhân viên của bên nhận nhượng quyền.

Ngoài ra, khi hệ thống phát triển và phát triển theo thời gian, bên nhận quyền sẽ cần thường xuyên cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và đào tạo nhân viên bên nhận quyền về các ứng dụng mới thường áp dụng cho cả hai hệ thống.

Về nội dung chuyển giao

Nội dung chuyển giao hợp đồng nhượng quyền thương mại là tên thương hiệu, bí mật thương mại, logo, nhãn hiệu, khẩu hiệu,…tất cả những yếu tố cần có để tạo ra 1 “bản sao” của bên nhượng quyền.

Điều kiện thực hiện hợp đồng nhượng quyền thương mại

Nghị định 35/2006/NĐ-CP quy định rất rõ điều kiện thực hiện hợp đồng nhượng quyền thương mại:

Đối với bên Nhượng quyền (Điều 5):

  • Hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm;
  • Trường hợp thương nhân Việt Nam là Bên nhận quyền sơ cấp từ Bên nhượng quyền nước ngoài, thương nhân Việt Nam đó phải kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại ít nhất 01 năm ở Việt Nam trước khi tiến hành cấp lại quyền thương mại;
  • Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 của Nghị định 35/2006/NĐ-CP;
  • Hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thuộc đối tượng của quyền thương mại không vi phạm quy định tại Điều 7 của Nghị định 35/2006/NĐ-CP.

Đối với bên nhận nhượng quyền (Điều 6):

Bên nhận phải có đăng ký kinh doanh ngành nghề hàng hóa, dịch vụ phù hợp với đối tượng của nhượng quyền. Theo pháp luật quy định thì tất cả các ngành nghề mặt hàng đều có thể được nhượng quyền thương mại ngoại trừ những ngành nghề kinh doanh bị cấm như: chất cấm, pháo nổ,…

Nội dung trong mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại

Pháp luật quy định những nội dung cơ bản cần có trong hoạt động nhượng quyền thương mại, vậy nên tùy theo nhu cầu của các bên, chủ thể trong hợp đồng nhượng quyền thương mại có thể cùng thỏa thuận thêm các điều khoản riêng. Mỗi nội dung cụ thể, các bên có thể quy định tùy theo nhu cầu, ý chí của các bên sao cho hợp lý nhất miễn là tuân thủ những nội dung cơ bản mà luật yêu cầu.

Theo Điều 11 Nghị định 35/2006/NĐ-CP thì trong mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại phải có những nội dung sau:

  1. Nội dung của quyền thương mại: có thể là nội dung về việc chuyển nhượng những gì, chuyển nhượng tất cả liên quan tới nhãn hiệu, bí mật kinh doanh, logo,…hay chỉ chuyển nhượng 01 phần,..
  2. Quyền, nghĩa vụ của Bên nhượng quyền (cụ thể tại Điều 286 và 287 Luật thương mại 2005)
  3. Quyền, nghĩa vụ của Bên nhận quyền (cụ thể tại điều Điều 288 và 289 Luật thương mại 2005)
  4. Giá cả, phí nhượng quyền định kỳ và phương thức thanh toán: Pháp luật không quy định giá cố định cho từng sản phẩm mà các bên xác định giá và phí thanh toán căn cứ vào uy tín của sản phẩm, khu vực nhượng quyền, nhu cầu thị trường… Đồng thời, chọn phương thức thanh toán phù hợp với các điều khoản các Bên. Quy định pháp luật như vậy đảm bảo cho việc quản lý không can thiệp sâu vào quan hệ giữa các bên ở tầm vĩ mô.
  5. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng: Pháp luật Việt Nam không quy định thời hạn mà thời hạn hợp đồng do các bên tự xác định. Ngoài ra, Điều 13 Nghị định 35/206/NĐ-CP quy định: Hợp đồng được áp dụng trong các trường hợp nêu tại Điều 16 của Nghị định, tức là đơn phương chấm dứt hợp đồng. Nghị định 35 cũng quy định về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng tại Điều 14 để tôn trọng sự thỏa thuận của các bên. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, các hiệp định ngoại thương sẽ có hiệu lực ngay sau khi ký kết. Ngoài ra, còn có thể xác định thời điểm giao kết hợp đồng theo Điều 404 BLDS 2015. Khi chấm dứt hợp đồng, hai bên có thể thỏa thuận gia hạn hợp đồng. Đồng thời, cả hai bên có thể đồng ý chấm dứt Thỏa thuận trước khi hết hạn.
  6. Gia hạn, chấm dứt hợp đồng:  Các bên chấm dứt hợp đồng nhượng quyền khi thời hạn thực hiện hợp đồng kết thúc mà các bên không gia hạn hợp đồng; hợp đồng chưa hết thời hạn nhưng các bên cùng chọn kết thúc hợp đồng.
  7. Giải quyết tranh chấp: Hợp đồng nhượng quyền là một loại hợp đồng thương mại nên cơ chế giải quyết tranh chấp đối với chúng cũng giống như cơ chế giải quyết tranh chấp đối với các hợp đồng thương mại khác. Điều 317 Bộ luật Thương mại 2005 quy định các hình thức giải quyết tranh chấp thương mại bao gồm: Trọng tài giữa các bên do cơ quan, tổ chức, cá nhân lựa chọn mà các bên đồng ý làm trung gian hòa giải; hoặc giải quyết tại Tòa án Trọng tài hoặc Tòa án. Pháp luật doanh nghiệp cho phép các bên tham gia hợp đồng ngoại thương tự do lựa chọn một trong bốn hình thức giải quyết tranh chấp nêu trên để giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại mới nhất năm 2024

Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại mới nhất năm 2023
Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại mới nhất năm 2024

Hợp đồng nhượng quyền thương mại có hiệu lực khi nào?

Hợp đồng chỉ có hiệu lực nếu nó là kết quả của sự thỏa thuận chính thức về ý định của các bên. Khi giao kết hợp đồng nhượng quyền thương mại, các bên hoàn toàn tự nguyện và không chịu sức ép của người khác như sức ép của đối tác, sức ép của người thứ ba.

Ngoài ra, tùy theo thỏa thuận của các bên, thì các bên trong hợp đồng có thể tự quy định thời gian có hiệu lực của hợp đồng có thể là ngay sau khi hợp đồng được ký hoặc 6 ngày sau khi hợp đồng được ký,…

Có được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại không?

Các bên sẽ được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhượng quyền trong các trường hợp cụ thể ví dụ như:

  • Bên nhận quyền không còn giấy phép kinh doanh hoặc tài liệu tương đương theo yêu cầu của pháp luật để tiến hành kinh doanh trên cơ sở nhượng quyền.
  • Bên nhận nhượng quyền bị giải thể hoặc phá sản hoặc vi phạm pháp luật nghiêm trọng có khả năng gây thiệt hại lớn cho uy tín của hệ thống nhượng quyền thương mại….
  • Bên nhượng quyền vi phạm một trong các nghĩa vụ quy định tại Điều 287 của Luật Thương mại…..

Các nhãn hiệu, thương hiệu có hoạt động nhượng quyền lớn nhất

  1. Hãng đồ uống Highland Coffee. Hợp đồng nhượng quyền thương mại Highlands là khoảng 3 tỷ đến 5 tỷ đồng. Trong đó hàng tháng (trong vòng 05 năm đầu), bên nhận nhượng quyền phải trả phí nhượng quyền là 7% doanh số và phí quản lý hàng tháng là 5% doanh số.
  2. Hãng đồ uống AHA coffee. Hợp đồng nhượng quyền thương mại Aha coffee ban đầu là khoảng 1,6 tỷ đến 2,2 tỷ đồng. Trong đó hàng tháng (trong vòng 05 năm đầu) bên nhận nhượng quyền phải trả thêm phí nhượng quyền là 225-320 triệu đồng, phí quản lý là 3% doanh thu.
  3. Phở 24: Hợp đồng nhượng quyền thương mại là khoảng 80.000 USD, và phí nhượng quyền từ 20.000 đến 25.000 USD, và trả thêm 2-3% tổng doanh thu hàng năm.
  4. Cà phê Trung Nguyên: tất cả chi phí hợp đồng nhượng quyền thương mại, đào tạo, set up, quản lý,…sẽ rơi vào thấp nhất là 3,5 tỷ đồng.
  5. Hãng đồ uống và kem Mixue. hợp đồng nhượng quyền thương mại phí khoảng 70 triệu đồng; phí quản lý hàng năm là 13 triệu đồng.
  6. King BBQ: hợp đồng nhượng quyền thương mại sẽ khoảng 500 triệu đến 1 tỷ đồng.

Dịch vụ tư vấn hợp đồng nhượng quyền thương mại của công ty luật Siglaw

Khi quý khách hàng có nhu cầu thuê dịch vụ tư vấn hợp đồng nhượng quyền thương mại tại Công ty luật Siglaw sẽ có những lợi ích nổi bật sau:

  1. Ưu đãi: Siglaw là một trong những công ty luật hàng đầu tại Việt Nam, với đội ngũ luật sư và chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn soạn thảo hợp đồng nhượng quyền thương mại. Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ tận tình, hiệu quả và đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trong quá trình tư vấn soạn thảo hợp đồng nhượng quyền thương mại.
  2. Kinh nghiệm: kinh nghiệm nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực pháp lý, chúng tôi tự hào là một trong những đơn vị đi đầu trong cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư, bao gồm tư vấn soạn thảo hợp đồng nhượng quyền thương mại. Chúng tôi luôn cập nhật và nắm bắt tình hình pháp lý mới nhất, giúp khách hàng đưa ra quyết định chính xác và nhanh chóng.
  3. Đội ngũ Siglaw: Đội ngũ luật sư của Siglaw bao gồm những chuyên gia có trình độ cao và kinh nghiệm lâu năm trong giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan mọi lĩnh vực. Chúng tôi có khả năng đưa ra những giải pháp phù hợp nhất, quản trị rủi ro hợp đồng để giúp khách hàng có thể dễ dàng, thuận tiện nhất trong triển khai thực hiện hợp đồng.
  4. Chi phí: Chi phí tư vấn soạn thảo hợp đồng nhượng quyền thương mại phụ thuộc vào các yếu tố: phạm vi dịch vụ, mức độ phức tạp, thời gian, số trang hợp đồng,… Mức chi phí khoảng từ 1.500.000 VNĐ trở lên. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ với chi phí hợp lý và cạnh tranh nhất. Chúng tôi sẽ trao đổi trực tiếp với quý khách về các chi phí cần thiết trước khi bắt đầu công việc, để quý khách có thể kiểm soát tốt hơn ngân sách và kế hoạch tài chính của mình.

Trên đây là tư vấn từ đội ngũ nhân viên Công ty Luật Siglaw về hợp đồng nhượng quyền thương mại. Nếu quý khách hàng còn vấn đề gì vướng mắc cần giải quyết, hãy liên hệ với Siglaw để được hỗ trợ hoàn toàn miễn phí một cách nhanh nhất.


Xem thêm: https://siglaw.com.vn/hop-dong-nhuong-quyen-thuong-mai.html

Giấy phép hạng sao cơ sở lưu trú du lịch

Pháp luật Việt Nam không yêu cầu tất các cơ sở lưu trú bắt buộc phải xin giấy phép. Tuy nhiên, chỉ được sử dụng từ “sao” hoặc hình ảnh ngôi sao để quảng cáo về hạng sao cơ sở lưu trú du lịch sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch.

Giấy phép hạng sao cơ sở lưu trú du lịch là gì?

Giấy phép hạng sao cơ sở lưu trú, du lịch là loại giấy phép xếp hạng các cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú theo hạng 1 đến 5 sao. Đây là cơ sở để khách du lịch lựa chọn cơ sở lưu trú phù hợp với mong muốn và cũng là phương tiện giúp các cơ sở lưu trú quảng bá hình ảnh, chứng minh chất lượng của mình vượt trội hơn so với những đối thủ cạnh tranh khác. Thông qua bài viết này, hãy cùng Siglaw tìm hiểu về Giấy phép hạng sao cơ sở lưu trú, du lịch.

Giấy phép hạng sao cơ sở lưu trú du lịch
Giấy phép hạng sao cơ sở lưu trú du lịch

Điều 50, Luật Du lịch 2017 quy định: “Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch được tự nguyện đăng ký xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.” Các loại cơ sở lưu trú du lịch bao gồm:

  • Khách sạn.
  • Biệt thự du lịch.
  • Căn hộ du lịch.
  • Tàu thủy lưu trú du lịch.
  • Nhà nghỉ du lịch.
  • Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê.
  • Bãi cắm trại du lịch.
  • Các cơ sở lưu trú du lịch khác.

Trong đó, khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch được đăng ký xếp hạng theo tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch. Hạng cơ sở lưu trú du lịch bao gồm 01 sao, 02 sao, 03 sao, 04 sao và 05 sao.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch

Pháp luật hiện nay quy định kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vậy điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch được pháp luật quy định cụ thể như thế nào?

Điều kiện chung

Khi kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch, tổ chức, cá nhân cần lưu ý một số điều kiện chung sau đây:

  • Có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
  • Đáp ứng điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ phục vụ khách du lịch.

Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ

Đối với khách sạn

Khi kinh doanh dịch vụ khách sạn, tổ chức, cá nhân cần lưu ý một số điều kiện sau đây:

  • Có hệ thống điện, hệ thống cấp nước sạch và thoát nước.
  • Có tối thiểu 10 buồng ngủ; có quầy lễ tân, phòng vệ sinh chung.
  • Có nơi để xe cho khách đối với khách sạn nghỉ dưỡng và khách sạn bên đường.
  • Có bếp, phòng ăn và dịch vụ phục vụ ăn uống đối với khách sạn nghỉ dưỡng, khách sạn nổi, khách sạn bên đường.
  • Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.
  • Có nhân viên trực 24 giờ mỗi ngày.
  • Người quản lý, nhân viên được tập huấn về nghiệp vụ du lịch.

Biệt thự du lịch

Khi kinh doanh dịch vụ biệt thự du lịch, tổ chức, cá nhân cần lưu ý một số điều kiện sau đây:

  • Có hệ thống điện, hệ thống cấp nước sạch và thoát nước.
  • Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.
  • Có nhân viên trực 24 giờ mỗi ngày.
  • Có khu vực tiếp khách, phòng ngủ, bếp và phòng tắm, phòng vệ sinh.

Đối với căn hộ du lịch

Khi kinh doanh dịch vụ căn hộ du lịch, tổ chức, cá nhân cần lưu ý một số điều kiện sau đây:

  • Có hệ thống điện, hệ thống cấp nước sạch và thoát nước.
  • Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.
  • Có khu vực tiếp khách, phòng ngủ, bếp và phòng tắm, phòng vệ sinh.
  • Người quản lý căn hộ được tập huấn về nghiệp vụ du lịch.

Tàu thủy lưu trú du lịch

Khi kinh doanh dịch vụ tàu thủy lưu trú du lịch, tổ chức, cá nhân cần lưu ý một số điều kiện sau đây:

  • Tàu trong tình trạng tốt, còn hạn đăng kiểm; có áo phao, phao cứu sinh, phương tiện thông tin liên lạc, tủ thuốc cấp cứu ban đầu.
  • Có điện, nước sạch; có thiết bị thu gom rác thải, nước thải bảo đảm vệ sinh môi trường.
  • Có khu vực đón tiếp khách, phòng ngủ (cabin), phòng tắm, phòng vệ sinh, bếp, phòng ăn và dịch vụ phục vụ ăn uống.
  • Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.
  • Người quản lý, nhân viên được tập huấn về nghiệp vụ du lịch.
  • Người quản lý, nhân viên phục vụ được tập huấn về nghiệp vụ du lịch, kỹ năng cứu hộ trên sông, biển.

Nhà nghỉ du lịch

Khi kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ du lịch, tổ chức, cá nhân cần lưu ý một số điều kiện sau đây:

  • Có điện, nước sạch và hệ thống thoát nước.
  • Có khu vực đón tiếp khách và phòng ngủ; có phòng tắm, phòng vệ sinh chung trong trường hợp phòng ngủ không có phòng tắm, vệ sinh riêng.
  • Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.
  • Có nhân viên trực 24 giờ mỗi ngày.
  • Người quản lý, nhân viên được tập huấn về nghiệp vụ du lịch.

Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê

Khi kinh doanh dịch vụ nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, tổ chức, cá nhân cần lưu ý một số điều kiện sau đây:

  • Có đèn chiếu sáng, nước sạch.
  • Có khu vực sinh hoạt chung; có khu vực lưu trú cho khách; có bếp, phòng tắm, phòng vệ sinh.
  • Có giường, đệm hoặc chiếu; có chăn, gối, màn, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm hoặc chiếu; thay bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.
  • Chủ nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê được tập huấn về nghiệp vụ du lịch.

Bãi cắm trại du lịch

Khi kinh doanh dịch vụ bãi cắm trại du lịch, tổ chức, cá nhân cần lưu ý một số điều kiện sau đây:

  • Có khu vực đón tiếp khách, khu vực dựng lều, trại, đỗ xe, phòng tắm, vệ sinh chung.
  • Có nước sạch.
  • Có dụng cụ, trang thiết bị dựng lều trại; có tủ thuốc cấp cứu ban đầu.
  • Có nhân viên bảo vệ trực khi có khách.
  • Có nhân viên trực 24 giờ mỗi ngày.

Tiêu chí công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch

Nhằm đảm bảo chất lượng khi cung cấp dịch vụ, tổ chức cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch cần lưu ý các tiêu chuẩn hạng sao đối với cơ sở lưu trú du lịch theo quy định pháp luật hiện hành.

Công nhận hạng sao dựa trên vị trí, kiến trúc

Vị trí và kiến trúc của cơ sở lưu trú du lịch cần đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Thuận lợi, dễ tiếp cận, môi trường cảnh quan đảm bảo vệ sinh, an toàn.
  • Thiết kế kiến trúc phù hợp với yêu cầu kinh doanh, các khu vực dịch vụ được bố trí hợp lý, thuận tiện.
  • Nội, ngoại thất được thiết kế, bài trí, trang trí hợp lý.

Dựa vào trang thiết bị tiện nghi

Trang thiết bị tiện nghi của cơ sở lưu trú du lịch cần đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Trang thiết bị, tiện nghi các khu vực, dịch vụ đảm bảo đầy đủ, hoạt động tốt, chất lượng phù hợp với từng hạng.
  • Hệ thống điện chiếu sáng đảm bảo yêu cầu từng khu vực, cung cấp điện 24/24 h, có hệ thống điện dự phòng.
  • Hệ thống nước cung cấp đủ nước sạch và nước cho chữa cháy, có hệ thống dự trữ nước, hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường.
  • Hệ thống thông gió hoạt động tốt.
  • Hệ thống phương tiện thông tin liên lạc đầy đủ và hoạt động tốt.
  • Trang thiết bị phòng chống cháy nổ theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
  • Tủ thuốc và một số loại thuốc sơ cứu còn hạn sử dụng.
  • Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm ở hành lang.
  • Các biển chỉ dẫn hướng và chỉ dẫn chức năng (phòng vệ sinh, văn phòng, số tầng, số phòng…).

Dịch vụ và chất lượng phục vụ

Dịch vụ và chất lượng phục vụ theo quy định đối với từng hạng tương ứng.

Người quản lý và nhân viên phục vụ

Người quản lý và nhân viên phục vụ của cơ sở lưu trú du lịch cần đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học phù hợp với vị trí công việc và loại hạng khách sạn.
  • Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc, được kiểm tra định kỳ theo quy định của pháp luật (có giấy chứng nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền).
  • Mặc trang phục đúng quy định của khách sạn, có phù hiệu tên trên áo.

Bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm và an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ

Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm và an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ.

Hồ sơ đăng ký công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch

Hồ sơ đăng ký công nhận hạng sao cho cơ sở lưu trú du lịch bao gồm:

  • Đơn đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch theo mẫu quy định tại Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL;
  • Bản tự đánh giá chất lượng của cơ sở lưu trú du lịch theo quy định trong tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch;
  • Danh sách người quản lý và nhân viên trong cơ sở lưu trú du lịch;
  • Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và giấy chứng nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch của người quản lý, trưởng bộ phận trong cơ sở lưu trú du lịch.

Thẩm quyền thẩm định, công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch được quy định như sau:

  • Tổng cục Du lịch thẩm định, công nhận cơ sở lưu trú du lịch hạng 04 sao và hạng 05 sao;
  • Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định, công nhận cơ sở lưu trú du lịch hạng 01 sao, hạng 02 sao và hạng 03 sao.

Thủ tục xin công nhận hạng sao cơ sở lưu trú, du lịch

Trình tự, thủ tục công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch được quy định như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin công nhận hạng sao cơ sở lưu trú

Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp với tổ chức xã hội – nghề nghiệp về du lịch thẩm định hạng cơ sở lưu trú du lịch.

Bước 3: Quyết định công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch

Thời gian: 30 ngày.

  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp với tổ chức xã hội – nghề nghiệp về du lịch thẩm định và ra quyết định công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch.
  • Trường hợp không công nhận hạng sao, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Mức thu phí thẩm định hạng sao cơ sở lưu trú, du lịch

Để được công nhận hạng sao cơ sở lưu trú, du lịch, thủ tục thẩm định là yêu cầu bắt buộc. Tổ chức, cá nhân kinh doanh khi nộp hồ sơ đăng ký công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch cần lưu ý nộp đầy đủ phí thẩm định theo quy định pháp luật.

Thời điểm nộp phí thẩm định

Tổ chức, cá nhân, khi nộp hồ sơ đăng ký công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch, công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, sẽ đồng thời phải nộp phí thẩm định theo quy định pháp luật.

Cơ quan thu phí thẩm định hạng sao cơ sở lưu trú, du lịch

Căn cứ theo quy định tại Thông tư 34/2018/TT-BTC, các cơ quan sau đây thực hiện thu thu phí thẩm định hạng sao cơ sở lưu trú, du lịch:

STTHạng saoCơ quan thu phí
1Hạng 04 sao và 05 saoTổng cục Du lịch

 

2Hạng 03 sao, 02 sao và 01 saoSở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Mức thu phí thẩm định hạng sao

Căn cứ theo quy định tại Thông tư 34/2018/TT-BTC, mức thu phí được quy định như sau:

STTTên phíMức thu

(đồng/hồ sơ)

1Thẩm định công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch (bao gồm thẩm định, công nhận mới và thẩm định, công nhận lại)
1.1Hạng 1 sao, 2 sao1.500.000
1.2Hạng 3 sao2.000.000
1.3Hạng 4 sao, 5 sao3.500.000
2Thẩm định công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bao gồm thẩm định, công nhận mới và thẩm định, công nhận lại)1.000.000

Dịch vụ xin công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch tại Siglaw

  • Công ty luật Siglaw tư vấn chi tiết các điều kiện để được xin công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch.
  • Chúng tôi sẽ thay mặt khách hàng để lên một bộ hồ sơ hoàn chỉnh và nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền để xin công nhận hạng sao.
  • Siglaw liên tục theo dõi cập nhật báo cho khách hàng trong thời gian chờ giải quyết hồ sơ.
  • Nhận quyết định công nhận hạng sao cơ sở lưu trú du lịch sau đó đưa trực tiếp cho khách hàng và tư vấn thêm về các vấn đề pháp lý khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, doanh nghiệp.

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/xin-cong-nhan-hang-sao-co-so-luu-tru-du-lich.html

Giấy phép an ninh trật tự

Giấy phép an ninh trật tự được cấp cho các cá nhân, tổ chức hoạt động đầu tư kinh doanh có ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự. Nhữ...