Giấy phép bán lẻ thuốc lá

Thuốc lá là mặt hàng quen thuộc trên thị trường bán lẻ nhưng lại thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định pháp luật Việt Nam. Do đó, để việc kinh doanh bán lẻ thuốc lá trở nên hợp pháp tại các điểm bán lẻ như cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini, tạp hóa,… Thương nhân bắt buộc phải thực hiện thủ tục xin Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hiện nay, nhiều địa đã áp dụng hình thức nộp hồ sơ trực tuyến toàn trình nhằm giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Tuy nhiên, việc chuẩn bị hồ sơ đúng với quy định pháp luật và đáp ứng đủ điều kiện vẫn là vấn đề nan giải khiến nhiều cá nhân gặp khó khăn.

Hiểu được điều đó, Công ty Luật Siglaw xin cung cấp thông tin chi tiết về điều kiện, hồ sơ và trình tự thực hiện thủ tục xin Giấy phép bán lẻ thuốc lá để quý khách hàng nắm rõ.

Vì sao cần giấy phép bán lẻ thuốc lá?

Theo quy định của pháp luật “Kinh doanh thuốc lá là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân sản xuất, mua bán sản phẩm thuốc lá; chế biến nguyên liệu thuốc lá, mua bán nguyên liệu thuốc lá và đầu tư trồng cây thuốc lá phải có giấy phép theo quy định”. Theo đó bán lẻ thuốc lá là hoạt động mua bán sản phẩm thuốc lá và pháp luật có quy định về việc cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá. Nên phải xin giấy phép bán lẻ thuốc lá khi cơ sở tiến hành hoạt động bán lẻ thuốc lá

Hơn nữa nếu không có giấy phép bán lẻ thuốc là còn bị xử phạt hành chính như sau “ Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong hành vi vi phạm sau đây: Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh theo quy định” Việc bán lẻ thuốc lá là việc kinh doanh có điều kiện nên nếu không có giấy phép kinh doanh cụ thể là không có giấy phép bán lẻ thuốc lá sẽ bị xử phạt như trên.

Điều kiện để được cấp Giấy phép bán lẻ thuốc lá

Thủ tục xin cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá
Xin giấy phép bán lẻ thuốc lá như thế nào?

Theo Nghị định 67/2013/NĐ-CP và Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012, thương nhân muốn được cấp phép bán lẻ thuốc lá phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Thành lập hợp pháp: Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và mã số thuế đầy đủ
  • Địa điểm kinh doanh hợp lệ: Không vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều 25 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012, không nằm trong khu vực bị cấm bán thuốc lá ( gần khu vực trường học, bệnh viện, khu vui chơi trẻ em,…)
  • Văn bản giới thiệu từ nhà phân phối/ bán buôn: Có văn bản giới thiệu của thương nhân phân phối hoặc buôn bán sản phẩm thuốc lá, ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

Hồ sơ đề nghị xin cấp Giấy phép bán lẻ thuốc lá

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá ( Theo mẫu Phụ lục 23 kèm Thông tư 57/ 2018/ TT-BCT).
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh kèm theo Giấy chứng nhận mã số thuế.
  • Văn bản giới thiệu của thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá – ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

Số lượng hồ sơ: 02 bộ ( 01 bộ nộp cơ quan cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh)

Hình thức nộp hồ sơ:

  • Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã (nơi đặt địa điểm kinh doanh).
  • Nộp qua dịch vụ bưu chính.
  • Nộp trực tuyến toàn trình (tại cổng dịch vụ công quốc gia: www.dichvucong.gov.vn)

Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ

Quy trình thủ tục xin cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá  theo danh mục trên và nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính đến UBND cấp xã.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận kiểm tra hồ sơ.

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: cấp biên nhận và chuyển hồ sơ sang bộ phận thẩm định.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp xã phải thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

UBND cấp xã tiến hành kiểm tra các điều kiện thực tế của thương nhân, địa điểm kinh doanh và các giấy tờ kèm theo.

Bước 4: Cấp Giấy phép

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã xem xét và cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

Nếu từ chối cấp, cơ quan phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 5: Trả kết quả

Kết quả sẽ được trả trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua bưu chính theo yêu cầu của thương nhân.

Lệ phí và thời gian giải quyết cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá

Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí thẩm định (tham khảo): 1.200.000/đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

Lệ phí cấp giấy phép ( tham khảo): 200.000 đồng/giấy/ lần cấp.

(Lưu ý: Mức phí thẩm định có thể thay đổi theo quy định từng địa phương)

Xem thêm: Thủ Tục Cấp Giấy Phép Lập Cơ Sở Bán Lẻ

Dịch vụ xin cấp giấy phép bán lẻ thuốc lá tại Siglaw

Thủ tục xin Giấy phép bán lẻ thuốc lá tuy không quá phức tạp, nhưng đòi hỏi hồ sơ chính xác, tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật và lưu ý địa phương. Nếu tự thực hiện, thương nhân có thể gặp rủi ro hồ sơ bị trả lại nhiều lần, kéo dài thời gian kinh doanh.xem thêm: https://siglaw.com.vn/giay-phep-ban-le-thuoc-la.html

Giấy phép bán lẻ rượu


Để có thể hợp pháp phân bán lẻ rượu đến tay người tiêu dùng, các cá nhân, tổ chức cần được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp “giấy phép bán lẻ rượu”. Trong bối cảnh nhu cầu tiêu thụ rượu tại Việt Nam ngày càng đa dạng và gia tăng, hoạt động kinh doanh rượu trở thành lĩnh vực tiềm năng nhưng cũng chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật.

Giấy phép bán lẻ rượu không chỉ là yêu cầu bắt buộc nhằm đảm bảo an toàn, quyền lợi người tiêu dùng và trật tự thị trường, mà còn là bước khởi đầu quan trọng giúp doanh nghiệp hoạt động minh bạch, bền vững.

Giấy phép bán lẻ rượu là gì?

Giấy phép bán lẻ rượu là giấy phép cấp cho thương nhân kinh doanh bán lẻ rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên tại cửa hàng, quầy, hoặc địa điểm cố định. Theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP), thương nhân bán lẻ rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên phải có giấy phép bán lẻ rượu; nếu dưới 5,5 độ chỉ cần đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

Giấy phép được cấp cho doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp HTX hoặc hộ kinh doanh được thành lập hợp pháp, có địa điểm kinh doanh cố định và phải có hợp đồng cung cấp hay giới thiệu sản phẩm từ nhà sản xuất/phân phối/nhà bán buôn rượu.

Điều kiện để xin giấy phép bán lẻ rượu

Căn cứ Điều 13 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP), các điều kiện chính bao gồm:

  • Chủ thể hợp pháp: Là doanh nghiệp/Hợp tác xã/hộ kinh doanh được phép thành lập và đăng ký ngành nghề kinh doanh rượu theo quy định.
  • Địa điểm kinh doanh: Phải có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng (có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê…).
  • Giới thiệu sản phẩm: Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc mua bán, phân phối với một thương nhân sản xuất, phân phối hoặc bán buôn rượu. Nghĩa là có nguồn cung cấp hàng rõ ràng.

Ngoài ra, thương nhân chỉ được cấp phép nếu cơ sở kinh doanh đủ các điều kiện an toàn (ví dụ: phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, …) theo các quy định chung về kinh doanh có điều kiện khác.

Dịch vụ xin cấp giấy phép bán lẻ rượu
Dịch vụ xin cấp giấy phép bán lẻ rượu

Xem thêm:

Nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ rượu

Điều kiện xin cấp giấy phép bán lẻ rượu

Hồ sơ xin cấp giấy phép bán lẻ rượu

Căn cứ Điều 23 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP), hồ sơ xin cấp Giấy phép bán lẻ rượu gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
  • Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.
  • Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

Cơ quan có thẩm quyền: Giấy phép bán lẻ rượu do cấp có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thương nhân đặt trụ sở chính.

Thủ tục xin cấp giấy phép bán lẻ rượu

Theo khoản 2 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP),  các bước gồm:

  1. Nộp hồ sơ: Thương nhân nộp 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thương nhân đặt trụ sở chính.
  2. Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan thẩm định kiểm tra thành phần, tính hợp lệ. Trong 3 ngày làm việc, nếu thiếu giấy tờ thì yêu cầu bổ sung bằng văn bản (ghi rõ giấy tờ cần bổ sung).
  3. Thẩm định và cấp phép: Trong 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan xem xét và ký cấp Giấy phép bán lẻ rượu. Nếu từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời gian xử lý & hiệu lực: Quy định chung là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Giấy phép có hiệu lực 5 năm kể từ ngày cấp. Trước khi hết hạn 30 ngày, nếu muốn tiếp tục kinh doanh, doanh nghiệp phải xin cấp lại giấy phép.

Giấy phép bán lẻ rượu có thời hạn bao lâu?

Theo điểm b khoản 2 Điều 28 Nghị định 105 năm 2017 (được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 16 Nghị định 17 năm 2020), thời hạn giấy phép bán lẻ rượu được quy định như sau:

  • Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là 15 năm;
  • Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép phân phối rượu, Giấy phép bán buôn rượu, Giấy phép bán lẻ rượu là 05 năm.

Dịch vụ tư vấn làm giấy phép bán lẻ rượu của Công ty luật Siglaw

Đến với dịch vụ tư vấn làm giấy phép bán lẻ rượu của công ty luật Siglaw khách hàng sẽ được trải nghiệm loạt dịch vụ gồm:

  • Tư vấn giải đáp cho khách hàng những quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến xin cấp giấy phép bán lẻ rượu.
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các tài liệu cần thiết và các giấy tờ pháp lý khác liên quan.
  • Hướng dẫn soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cần thiết để làm giấy phép bán lẻ rượu.
  • Hướng dẫn khách hàng nộp hồ sơ xin cấp giấy phép con bán lẻ rượu tại cơ quan có thẩm quyền.
  • Theo dõi hồ sơ, hướng dẫn sửa đổi bổ sung hồ sơ nếu cần.
  • Liên hệ cán bộ xuống kiểm tra cơ sở và thông báo cho khách hàng.
  • Có mặt cùng khách hàng khi cán bộ kiểm tra cơ sở.
  • Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan sau khi có Giấy phép bán lẻ rượu.
Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện về giấy phép bán lẻ rượu, Quý khách liên hệ Công ty Luật SiglawXem thêm: https://siglaw.com.vn/dich-vu-xin-cap-giay-phep-ban-le-ruou.html

Giấy phép kinh doanh lữ hành

Kinh doanh lữ hành đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, thu hút hàng triệu lượt khách du lịch trong và ngoài nước mỗi năm. Để tham gia hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này, doanh nghiệp không chỉ cần chuẩn bị nguồn lực về nhân sự, tài chính mà còn phải đáp ứng yêu cầu pháp lý theo quy định. Một trong những điều kiện bắt buộc chính là giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng giúp doanh nghiệp được phép tổ chức các tour du lịch, đảm bảo quyền lợi của khách hàng cũng như uy tín trên thị trường.

Để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, pháp luật hiện hành quy định hai loại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, bao gồm “giấy phép lữ hành nội địa” và “giấy phép lữ hành quốc tế”. Mỗi loại giấy phép sẽ có điều kiện, hồ sơ và thủ tục riêng, phù hợp với phạm vi hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, trước khi nộp hồ sơ xin cấp phép, doanh nghiệp cần xác định rõ loại hình lữ hành mà mình dự định kinh doanh để chuẩn bị thủ tục một cách chính xác và hiệu quả.

Giấy phép kinh doanh lữ hành là gì?

Giấy phép kinh doanh lữ hành là văn bản cho phép công ty, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành bao gồm bán và tổ chức thực hiện 1 phần hoặc toàn bộ chương trình cho khách hàng du lịch. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa & quốc tế thì cần xin giấy phép con này để hoạt động bao gồm:

  1. Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa phục vụ khách du lịch nội địa;
  2. Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài;
  3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa.
  4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Giấy phép kinh doanh lữ hành
Giấy phép kinh doanh lữ hành

Thủ tục xin Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa

Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa là giấy phép cho phép doanh nghiệp tổ chức tour, lữ hành phục vụ khách du lịch trong nước. Theo Luật Du lịch 2017, dịch vụ lữ hành nội địa phục vụ khách du lịch nội địa. Giấy phép này chỉ cho phép kinh doanh các hoạt động lữ hành trong lãnh thổ Việt Nam, không bao gồm đưa khách ra nước ngoài.

Điều kiện cấp phép

Căn cứ Điều 31 Luật Du lịch 2017, Điều 14 Nghị định 94/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp xin cấp phép kinh doanh lữ hành nội địa phải là công ty/tổ chức được thành lập hợp pháp. Theo quy định, điều kiện bao gồm:

(1) Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp;

(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng tối thiểu 100.000.000 đ;

(3) Có nhân sự phụ trách kinh doanh lữ hành tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành lữ hành; nếu tốt nghiệp khác chuyên ngành thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. Người phụ trách này phải giữ chức danh quản lý như giám đốc, phó giám đốc, hoặc trưởng bộ phận lữ hành.

Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa

Căn cứ Điều 32 Luật Du lịch 2017,doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ  đăng ký kinh doanh lữ hành nội địa theo các bước sau:

Doanh nghiệp chuẩn bị 1 bộ hồ sơ gồm: 01 bộ (02 bộ đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài) các giấy tờ chính sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa.
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (bản chính).
  • Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành tại doanh nghiệp.
  • Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành lữ hành của người phụ trách; nếu bằng tốt nghiệp khác chuyên ngành thì kèm theo chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.

Thẩm định và cấp phép: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước thẩm định và cấp Giấy phép hoặc từ chối (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu). Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

Cơ quan cấp phép: Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch cấp tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chịu trách nhiệm tiếp nhận và cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa.

Thời gian xử lý và hiệu lực: Giấy phép được cấp có giá trị vô thời hạn cho đến khi doanh nghiệp điều chỉnh Giấy phép hoặc giấy phép bị thu hồi (theo quy định của Luật Du lịch khi doanh nghiệp không còn đủ điều kiện).

Thủ tục xin Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho phép doanh nghiệp tổ chức tour, lữ hành cho khách quốc tế đến Việt Nam và khách Việt Nam ra nước ngoài. Theo Luật Du lịch, kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm dịch vụ đón khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và đưa khách du lịch ra nước ngoài.

Doanh nghiệp có giấy phép quốc tế cũng được kinh doanh lữ hành nội địa, nhưng công ty nước ngoài chỉ được tổ chức đón khách quốc tế đến Việt Nam (trừ khi có điều ước quốc tế khác).

Điều kiện

Theo Điều 31 Luật Du lịch, điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bao gồm:

(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:

– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000đ (Hai trăm năm mươi triệu đồng);

– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng);

– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng).

(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Căn cứ Điều 33 Luật Du lịch 2017,doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ  đăng ký kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo các bước sau:

Doanh nghiệp chuẩn bị 1 bộ hồ sơ gồm: 01 bộ bản chính gồm các giấy tờ chính sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (theo mẫu quy định)
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư nếu có).
  •  Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (bản chính).
  • Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành lữ hành của người phụ trách kinh doanh lữ hành; nếu bằng chuyên ngành khác thì kèm theo chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. Bằng cấp nước ngoài phải được công nhận theo quy định.
  • Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành tại doanh nghiệp.

Cơ quan cấp phép: Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp phép và quản lý giấy phép lữ hành quốc tế. Các cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh chỉ chịu trách nhiệm tiếp nhận thông tin khi doanh nghiệp thay đổi địa chỉ, hoặc cấp lại/đổi giấy phép nội địa.

Thẩm định và cấp phép: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Du lịch thẩm định và cấp Giấy phép hoặc trả lời bằng văn bản nếu từ chối. Khi cấp phép xong, Cục Du lịch sẽ thông báo kết quả cho Sở Du lịch nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Thời gian xử lý và hiệu lực: Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế có giá trị vô thời hạn cho đến khi doanh nghiệp xin thay đổi hoặc giấy phép bị thu hồi theo quy định.

Phí và lệ phí khi xin giấy phép kinh doanh lữ hành

Phí và lệ phí khi xin giấy phép kinh doanh lữ hành

Khi đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, doanh nghiệp phải nộp phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép theo quy định tại Thông tư 33/2018/TT-BTC quy định về phí thẩm định cấp GPKD lữ hành quốc tế, lữ hành nội địa; thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; cấp giấy phép thành lập VPĐD tại Việt Nam của doanh nghiệp lữ hành nước ngoài.

Các loại phí và lệ phí cụ thể gồm:

  • Phí thẩm định có mức: 3.000.000 đồng/giấy phép.
  • Lệ phí có mức: 3.000.000 đồng/giấy phép.

Xem thêm: Thủ Tục Cấp Giấy Phép Lập Cơ Sở Bán Lẻ

Dịch vụ tư vấn xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế

Công ty Luật Siglaw tại Việt Nam là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế uy tín hàng đầu hiện nay. Quý khách hàng sẽ được tư vấn tận tình bởi đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm bao gồm:

  1. Tư vấn, giải đáp cho khách hàng những quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến Xin cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế.
  2. Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các tài liệu khi xin giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế.
  3. Hướng dẫn soạn thảo và tư vấn chuẩn bị tất cả hồ sơ, tài liệu cần thiết để xin Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế.
  4. Hướng dẫn khách hàng nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế tại cơ quan có thẩm quyền.
  5. Theo dõi hồ sơ, hướng dẫn sửa đổi bổ sung hồ sơ nếu cần.
  6. Liên hệ cán bộ xuống kiểm tra cơ sở kinh doanh lữ hành và thông báo cho khách hàng.
  7. Có mặt cùng khách hàng khi cán bộ kiểm tra cơ sở kinh doanh dịch vụ lữ hành.
  8. Tư vấn các vấn đề liên quan sau khi có Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế

Trên đây là tất cả các thông tin tổng hợp về giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. Việc xin giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành đòi hỏi doanh nghiệp cần hết sức lưu ý và thực hiện đúng theo quy định pháp luật, tuy nhiên chắc chắn sẽ có những vướng mắc nhất định trong quá trình hoàn thiện thủ tục.

Tại Công ty Luật Siglaw, đội ngũ luật sư của chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn, hoàn thiện hồ sơ thủ tục giấy phép con sẽ hỗ trợ quý khách hàng gỡ rối những vướng mắc trên.Xem thêm: https://siglaw.com.vn/cap-giay-phep-kinh-doanh-lu-hanh.html

Giấy phép bảo vệ môi trường

Giấy phép bảo vệ môi trường là thủ tục pháp lý bắt buộc đối với một số dự án sản xuất, kinh doanh nhằm đảm bảo kiểm soát tác động môi trường. Việc sở hữu giấy phép này giúp doanh nghiệp hoạt động một cách hợp pháp, giảm thiểu rủi ro bị xử phạt. Vì vậy, Siglaw sẽ chia sẻ các thông tin về hồ sơ, thủ tục xin cấp Giấy phép bảo vệ môi trường giúp Quý khách hàng có cái nhìn tổng quan hơn.

Giấy phép bảo vệ môi trường là gì?

Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

Giấy phép bảo vệ môi trường
Giấy phép bảo vệ môi trường

Các đối tượng bắt buộc phải xin cấp Giấy phép bảo vệ môi trường, cụ thể:

  • Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
  • Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như các đối tượng ở trên.

Tùy thuộc vào từng loại nhóm đầu tư thì thời hạn của giấy phép có sự khác nhau, và thời hạn có thể ngắn hơn thời hạn quy định theo đề nghị của chủ dự án đầu tư:

  • 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
  • 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
  • 10 năm đối với các đối tượng còn lại.

Điều kiện được cấp Giấy phép bảo vệ môi trường

Doanh nghiệp cần đảm bảo đáp ứng được cái yêu cầu trong nội dung của Giấy phép bảo vệ môi trường như sau:

  • Có công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải, giảm thiểu tiếng ồn, độ rung đáp ứng yêu cầu; trường hợp xả nước thải vào công trình thủy lợi phải có các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi;
  • Có biện pháp, hệ thống, công trình, thiết bị lưu giữ, vận chuyển, trung chuyển, sơ chế, xử lý đáp ứng yêu cầu quy trình kỹ thuật và quản lý đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại;
  • Có kho, bãi lưu giữ phế liệu đáp ứng quy định; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất đối với dự án đầu tư, cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
  • Có kế hoạch quản lý và giám sát môi trường, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; trang thiết bị, công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, quan trắc môi trường;
  • Quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; cải tạo, phục hồi môi trường; bồi hoàn đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật;
  • Một số các yêu cầu khác về bảo vệ môi trường.

Hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường

Văn bản đề nghị cấp giấy phép bảo vệ môi trường;

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;

Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cụ thể:

  • Đối với dự án đầu tư, dự án đầu tư mở rộng của cơ sở đang hoạt động không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: Bản sao báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư, dự án đầu tư mở rộng theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng;
  • Trường hợp các đối tượng khác không cần phải nộp tài liệu này.

Xem thêm: Thủ Tục Cấp Giấy Phép Lập Cơ Sở Bán Lẻ

Quy trình các bước xin giấy phép môi trường

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép bảo vệ môi trường và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, trong một số trường hợp của dự án cơ quan có thẩm quyền có thể phải lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền đối với dự án có công trình thủy lợi, hoặc chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp nơi đặt dự án đầu tư. Thời hạn xử lý hồ sơ cấp giấy phép của mỗi cơ quan có thẩm quyền là khác nhau, theo đó:

  • 20 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
  • 15 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
  • 10 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
  • Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có thể quy định thời hạn cấp giấy phép môi trường ngắn hơn so với thời hạn quy định.
Xem thêm: https://siglaw.com.vn/giay-phep-bao-ve-moi-truong.html

Giấy phép tư vấn du học

Để hoạt động tư vấn du học, cơ sở kinh doanh cần xin giấy phép tư vấn du học do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp để đảm bảo được phép hoạt động theo đúng quy định của pháp luật. Sau đây mời bạn cùng công ty luật Siglaw tìm hiểu chi tiết về điều kiện, hồ sơ & thủ tục xin giấy phép hoạt động trung tâm tư vấn du học:

Giấy phép tư vấn du học là giấy phép gì?

Giấy phép tư vấn du học là một loại giấy phép con trong mảng tư vấn du học, minh chứng rằng tổ chức, doanh nghiệp đó đã đủ điều kiện để hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn du học do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.

Bên cạnh đó, kinh doanh tư vấn du học là ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại mục số 144 Phụ lục IV đính kèm theo Luật Đầu tư 2020. Vì vậy, doanh nghiệp muốn hoạt động ở lĩnh vực này cần xin giấy phép tư vấn du học.

Thủ tục xin cấp giấy phép tư vấn du học
Thủ tục xin cấp giấy phép tư vấn du học

Điều kiện để xin giấy phép tư vấn du học

Điều kiện đối với hình thức kinh doanhĐiều kiện về cơ sở vật chấtĐiều kiện đối với nhân sự
Các tổ chức được phép kinh doanh dịch vụ tư vấn du học bao gồm:
  • Công ty được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Các đơn vị sự nghiệp có chức năng kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
  • Tổ chức giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

Lưu ý rằng, doanh nghiệp là chủ thể được thành lập và hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn du học theo quy định của pháp luật. Ngược lại, cá nhân, hộ kinh doanh không được phép kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.

Doanh nghiệp cần có trụ sở, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn du học. Cụ thể:
  • Khu vực tư vấn phải đủ diện tích sử dụng; khu hành chính, văn phòng phải đảm bảo đủ số lượng phòng và điều kiện làm việc cho cán bộ, nhân viên của Trung tâm;
  • Nhà, đất có chủ sở hữu hợp pháp; hợp đồng thuê nhà, đất có công chứng;
  • Phương án phòng cháy chữa cháy căn cứ theo quy định và tùy thuộc vào quy mô của doanh nghiệp;
  • Trang bị đầy đủ bàn, ghế, máy văn phòng, máy tính,… phù hợp với quy mô của trung tâm.
Đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
  • Có trình độ đại học trở lên;
  • Sử dụng ít nhất một ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tương đương;
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ngoài ra, điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn du học đã lược bỏ điều kiện về ký quỹ và điều kiện về trình độ của người đứng đầu tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.

Quy trình xin cấp giấy phép hoạt động trung tâm tư vấn du học

Hồ sơ xin giấy phép tư vấn du họcThủ tục xin cấp giấy phép tư vấn du học
Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trung tâm tư vấn du học;

Các giấy tờ của nhân sự xin giấy phép tư vấn du học gồm:

  • Đối với người trực tiếp tư vấn du học (nên có tối thiểu 2 nhân sự): Sơ yếu lý lịch có xác nhận của xã phường; bản công chứng CMND công chứng; bản công chứng Văn bằng đại học; bản công chứng chứng chỉ ngoại ngữ tương ứng thị trường tư vấn du học, tối thiểu bậc 4 trong khung ngoại ngữ 6 bậc, bản công chứng chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn;
  • Đối với nhân sự khác: Sơ yếu lý lịch có xác nhận của xã phường, bản công chứng CMND công chứng; Hợp đồng lao động.

Các thoả thuận hợp tác và hồ sơ pháp lý của cơ sở đào tạo nước ngoài.

Hợp đồng thuê nhà, bản sao công chứng sổ đỏ, địa chỉ phải đáp ứng điều kiện về phòng cháy chữa cháy.

Bước 1: Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động trung tâm tư vấn du học đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi kinh doanh dịch vụ tư vấn du học. Lưu ý, chứng chỉ ngoại ngữ của người trực tiếp tư vấn phải tương ứng với thị trường sẽ tư vấn. Ví dụ, với những quốc gia sử dụng tiếng Anh thì tối thiểu chứng chỉ ngoại ngữ từ B2 trở lên.

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học. Nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì đơn vị có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho tổ chức dịch vụ tư vấn du học và nêu rõ lý do.

Trách nhiệm của tổ chức dịch vụ tư vấn du học

  1. Chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người đi du học.
  2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cung cấp công khai thông tin liên quan đến cơ sở đào tạo, tình trạng kiểm tra và công nhận chất lượng đào tạo của cơ quan chức năng nước sở tại cho học viên có nhu cầu đến du học.
  3. Cơ sở đi vào hoạt động trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học.
    Thực hiện báo cáo theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  4. Ký hợp đồng với người có nhu cầu đi du học hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp theo nguyên tắc thỏa thuận, tự nguyện. Đồng thời, quy định rõ quyền lợi ích, trách nhiệm và cam kết của mỗi bên.

Dịch vụ xin cấp giấy phép tư vấn du học của công ty luật Siglaw

  • Công ty luật Siglaw tư vấn chi tiết các điều kiện để được cấp giấy phép tư vấn du học.
  • Chúng tôi sẽ thay mặt khách hàng để lên một bộ hồ sơ xin giấy phép hoạt động trung tâm tư vấn du học hoàn chỉnh và nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng.
  • Siglaw liên tục theo dõi cập nhật báo cho khách hàng trong thời gian chờ giải quyết hồ sơ.
  • Nhận giấy phép hoạt động trung tâm tư vấn du học sau đó đưa trực tiếp cho khách hàng và tư vấn thêm về các vấn đề pháp lý khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, doanh nghiệp.

Trên đây là tất cả các thông tin hữu ích về giấy phép tư vấn du học đối với cơ sở sản xuất kinh doanh có điều kiện. Thủ tục này cần chuẩn bị nhiều loại hồ sơ giấy tờ khác nhau, vì vậy cá nhân, tổ chức hoàn toàn có thể uỷ quyền cho các đơn vị có chuyên môn thực hiện như Công ty Luật Siglaw, bao gồm các dịch vụ:

  • Tư vấn tổng quan quy định của pháp luật về điều kiện cấp Giấy phép tư vấn du học đối với hoạt động kinh doanh của cơ sở.
  • Tư vấn miễn phí quy định về các điều kiện cần và đủ để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động tư vấn du học.
  • Khảo sát cơ sở vật chất, tư vấn hoàn thiện cơ sở vật chất, tư vấn phương án kinh doanh phù hợp cho trung tâm.
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị tài liệu, nhân sự, cơ sở vật chất và tư vấn soạn thảo hồ sơ theo quy định pháp luật.
  • Hướng dẫn khách hàng nộp hồ sơ và tư vấn xử lý các vấn đề có liên quan tại cơ quan có thẩm quyền.
  • Thông báo cho khách hàng lịch tiếp đoàn thẩm định tại cơ sở và hướng dẫn khách hàng chuẩn bị để tiếp đoàn thẩm định.
  • Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ, hướng dẫn bổ sung khi có yêu cầu từ phía cơ quan nhà nước.
Xem thêm: https://siglaw.com.vn/giay-phep-tu-van-du-hoc.html

Giấy phép trung tâm ngoại ngữ

Để mở một trung tâm ngoại ngữ hoặc thành lập cơ sở dạy ngoại ngữ thì cần phải xin giấy phép trung tâm ngoại ngữ tại Việt Nam. Vậy giấy phép cần có để thành lập trung tâm ngoại ngữ gồm những gì? Điều kiện, hồ sơ & thủ tục xin giấy phép mở trung tâm ngoại ngữ như thế nào? Mời bạn cùng công ty luật Siglaw tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây:

Giấy phép trung tâm ngoại ngữ là gì?

Giấy phép trung tâm ngoại ngữ hay giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ là giấy phép con bắt buộc đối với ngành nghề đào tạo ngoại ngữ để cơ sở kinh doanh có thể đi vào hoạt động. Cơ sở sẽ phải xin cấp phép mở trung tâm ngoại ngữ tại Sở Giáo dục và Đào tạo. Theo Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Trung tâm ngoại ngữ, tin học, có 3 hình thức thành lập trung tâm ngoại ngữ (phân loại theo đối tượng):

  • Trung tâm ngoại ngữ do Nhà nước thành lập;
  • Trung tâm ngoại ngữ được thành lập bởi tổ chức, cá nhân trong nước;
  • Cá nhân, tổ chức nước ngoài góp vốn để mở trung tâm ngoại ngữ;

Nếu cơ sở cố ý tự mở trung tâm ngoại ngữ mà không có giấy phép thì sẽ bị xử lý vi phạm hành chính. Số tiền dao động từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng; ngoài ra sẽ bị buộc chấm dứt hoạt động.

Thủ tục xin giấy phép trung tâm ngoại ngữ
Thủ tục xin giấy phép trung tâm ngoại ngữ

Điều kiện để xin giấy phép trung tâm ngoại ngữ

Doanh nghiệp khi mở trung tâm ngoại ngữ cần phải đăng ký ngành nghề kinh doanh có chức năng đào tạo. Đây là điều kiện cần để doanh nghiệp thực hiện thủ tục xin giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ ở các bước tiếp theo. Ngoài ra để xin giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ thì còn phải đảm bảo các điều kiện sau:

  1. Có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập của cá nhân có thẩm quyền.
  2. Cán bộ quản lý, giáo viên, kỹ thuật viên giảng dạy lý thuyết, thực hành tại cơ sở TTNN phải có trình độ chuyên môn theo quy định; kế toán, thủ quỹ đáp ứng yêu cầu hoạt động của trung tâm. Trong một ca học, giáo viên giảng dạy cho không quá 25 học viên.
  3. Giám đốc TTNN là người trực tiếp quản lý, Điều hành tổ chức, bộ máy và chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cơ quan quản lý cấp trên về mọi hoạt động của trung tâm. Giám đốc TTNN là người đáp ứng các tiêu chuẩn như: Có nhân thân tốt; Có năng lực quản lý; Tốt nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương; Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
  4. Giáo viên thuộc trung tâm ngoại ngữ là người Việt Nam đáp ứng đủ điều kiện dạy ngoại ngữ khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau: Có bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên; Có bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
  5. Giáo viên là người bản ngữ dạy ngoại ngữ đối với từng ngoại ngữ cụ thể: Có bằng cao đẳng trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp.
  6. Giáo viên là người nước ngoài đủ điều kiện dạy ngoại ngữ khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau: Có bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên; Có bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp; Có bằng cao đẳng trở lên, chứng chỉ năng lực ngoại ngữ từ bậc 5 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp.
  7. Trang bị đủ phòng học, phòng chức năng phù hợp và đáp ứng yêu cầu chương trình đào tạo; phòng làm việc cho bộ máy hành chính theo cơ cấu tổ chức của trung tâm ngoại ngữ để phục vụ công tác quản lý, đào tạo. Phòng học đủ ánh sáng, có diện tích tối thiểu bảo đảm 1,5 m2/học viên/ca học.
  8. Có giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ cho công việc giảng dạy, học tập theo yêu cầu của chương trình đào tạo; có thư viện, cơ sở thí nghiệm, thực tập, thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ.
Thủ tục xin giấy phép trung tâm ngoại ngữ
Thủ tục xin giấy phép trung tâm ngoại ngữ

Xem thêm: Các đối tượng được quyền thành lập trung tâm ngoại ngữ tại Việt Nam

Quy trình thủ tục xin giấy phép trung tâm ngoại ngữ

Hồ sơ xin giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữThủ tục xin cấp giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ
Chủ cơ sở kinh doanh cần chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ bao gồm:
  1. Đơn đề nghị cấp phép hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học có ký tên, đóng dấu của giám đốc trung tâm;
  2. Cam kết đảm bảo an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, quy định của các cấp quản lý nơi tổ chức hoạt động có xác nhận của UBND xã, phường nơi đặt địa điểm hoạt động trung tâm ngoại ngữ;
  3. Quyết định thành lập trung tâm ngoại ngữ do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  4. Nội quy hoạt động của trung tâm ngoại ngữ;
  5. Báo cáo về trang thiết bị làm việc của văn phòng, lớp học, phòng thực hành, cơ sở phục vụ đào tạo ngoại ngữ;
  6. Văn bản chứng minh về quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê đất, nhà;
  7. Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy học của trung tâm ngoại ngữ;
  8. Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên kèm theo hợp đồng lao động, bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ của từng cá nhân, giấy khám sức khỏe của bệnh viện huyện trở lên, sơ yếu lý lịch có xác nhận trong vòng 6 tháng gần nhất; Giáo viên người nước ngoài phải có đầy đủ hồ sơ theo quy định của nhà nước.
  9. Sơ yếu lý lịch của người làm giám đốc trung tâm, có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; Bản sao hợp lệ bằng cấp ngoại ngữ, chứng minh thư nhân dân; Giấy khám sức khỏe của bệnh viện huyện trở lên;
  10. Các quy định về học phí, lệ phí của trung tâm ngoại ngữ;
  11. Mẫu chứng chỉ ngoại ngữ sẽ cấp cho học viên khi kết thúc khóa học ở trung tâm.
Để xin giấy phép trung tâm ngoại ngữ tại Việt Nam thì bạn cần thực hiện quy trình thủ tục theo 3 bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép trung tâm ngoại ngữ

Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 Bộ hồ sơ xin cấp giấy phép trung tâm ngoại ngữ đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi TTNN đặt địa điểm hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, tổ chức, cá nhân cũng có thể truy cập Cổng thông tin trực tuyến để nộp hồ sơ trực tuyến.

Bước 2: Xét duyệ hồ sơ

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra theo quy định.

Bước 3: Nhận quyết định cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép mở trung tâm ngoại ngữ nếu đủ điều kiện, nếu chưa quyết định thành lập thì có văn bản thông báo, nêu rõ lý do

Xem thêm: Một số khó khăn có thể gặp phải khi xin cấp giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/giay-phep-trung-tam-ngoai-ngu.html

Giấy phép an ninh trật tự

Giấy phép an ninh trật tự được cấp cho các cá nhân, tổ chức hoạt động đầu tư kinh doanh có ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự. Nhữ...