Các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam theo Luật DN 2020

Dựa theo Luật doanh nghiệp 2020 quy định về các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam thì có 5 loại hình công ty, doanh nghiệp được công nhận gồm: công ty (doanh nghiệp) TNHH 1 thành viên, doanh nghiệp TNHH 2 thành viên, doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp hợp danh & công ty tư nhân.

Tùy thuộc vào các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam thì sẽ có những ưu nhược điểm khác nhau, để hiểu rõ hơn về 5 loại công ty trên thì mời bạn cùng Siglaw tìm hiểu trong những phần dưới đây.

Tìm hiểu về các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam

Các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam
Đặc điểm của các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam

Loại hình công ty TNHH 1 thành viên

Hiện nay, Luật Doanh nghiệp ở Việt Nam định nghĩa Công ty TNHH 1 thành viên như sau: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.”

Từ định nghĩa và các quy định pháp luật, có thể xác định một số đặc trưng của loại hình doanh nghiệp này như sau:

  • Chủ sở hữu: Công ty TNHH 1 thành viên đúng như tên gọi chỉ có một chủ sở hữu. Chủ sở hữu đó có thể là cá nhân hoặc là một tổ chức.
  • Khả năng huy động vốn: Công ty TNHH 1 thành viên được quyền phát hành trái phiếu, tuy nhiên, công ty lại không được phép phát hành cổ phiếu
  • Tư cách pháp nhân: có tư cách pháp nhân. Việc có tư cách pháp nhân đem lại nhiều ưu điểm quan trọng cho loại hình doanh nghiệp TNHH 1 thành viên này. Đầu tiên, đời sống của doanh nghiệp trở nên ổn định, tách bạch với đời sống của cá nhân trong doanh nghiệp. Điều này đảm bảo tính ổn định và bền vững cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ hai, tư cách pháp nhân cho phép doanh nghiệp tham gia vào các quan hệ pháp luật độc lập, tạo sự tin tưởng và minh bạch trong giao dịch. 
  • Chế độ trách nhiệm: chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của của công ty 

Điều này tức là trong một Công ty TNHH một thành viên, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty hay nói cách khác trách nhiệm của chủ sở hữu công ty chỉ giới hạn trong số vốn mà họ đã đầu tư vào công ty.

Nếu công ty gặp khó khăn tài chính hoặc có các khoản nợ, chủ sở hữu công ty không phải chịu trách nhiệm với tài sản cá nhân khác ngoài số vốn điều lệ. Mức độ trách nhiệm của chủ sở hữu được giới hạn, và họ không phải sử dụng tài sản cá nhân để ngoài số vốn góp để chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty.

Ưu điểm

  • Công ty TNHH một thành viên có mức đầu tư vốn tương đối thấp, quy trình thành lập và hoạt động đơn giản hơn so với một số loại hình công ty khác như công ty cổ phần. Nó cũng có tính linh hoạt cao trong việc quyết định và thay đổi hoạt động kinh doanh.
  • Quản lý đơn giản: Do chỉ có một thành viên, việc quản lý công ty trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. Chủ sở hữu có thể đưa ra các quyết định một cách nhanh chóng và dễ dàng điều hành hoạt động kinh doanh.
  • Không nhất thiết phải tìm đối tượng hợp tác để cùng thành lập doanh nghiệp
  • Chế độ trách nhiệm hữu hạn, tách bạch với tài sản cá nhân

Hạn chế

  • Việc huy động vốn từ nhiều nguồn của loại hình công ty TNHH 1 thành viên sẽ bị hạn chế
  • Không được rút vốn trực tiếp mà phải bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác.
  • Vì trách nhiệm hữu hạn nên thường khó tạo niềm tin với đối tác hơn
  • Tiền lương thanh toán cho Chủ sở hữu không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Thành viên: có thể là tổ chức, cá nhân. Số lượng thành viên từ 02 đến 50 thành viên
  • Khả năng huy động vốn: Công ty TNHH 2 thành viên được quyền phát hành trái phiếu, tuy nhiên, loại hình công ty này lại không được phép phát hành cổ phiếu
  • Tư cách pháp nhân: có tư cách pháp nhân
  • Chế độ trách nhiệm: các thành viên của Công ty TNHH hai thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn góp của của mình

Ưu điểm

  • Chế độ trách nhiệm hữu hạn, tách bạch với tài sản cá nhân

Hạn chế

  • Vì loại hình doanh nghiệp là trách nhiệm hữu hạn nên thường khó tạo niềm tin với đối tác hơn
  • Việc huy động vốn từ nhiều nguồn của công ty sẽ bị hạn chế

Loại hình doanh nghiệp cổ phần

Công ty cổ phần (JSC – Joint Stock Company) là một loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam mà vốn chủ sở hữu được chia thành các phần bằng cổ phiếu. Công ty cổ phần được thành lập bởi ít nhất ba cổ đông và không có giới hạn về số lượng cổ đông. Như vậy, có thể thấy Công ty cổ phần mang những đặc điểm sau:

  • Thành viên: tối thiểu 03 cổ đông và không có giới hạn tối đa
  • Khả năng huy động vốn: Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp duy nhất có quyền phát hành cổ phiếu để thu hút vốn từ các nhà đầu tư. Công ty cổ phần có thể niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
  • Tư cách pháp nhân: có tư cách pháp nhân
  • Chế độ trách nhiệm: Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm đối với số vốn mà họ đã đầu tư vào công ty, thông thường là số tiền mua cổ phần. Điều này có nghĩa là nếu công ty gặp khó khăn tài chính hoặc phá sản, cổ đông không phải chịu trách nhiệm cá nhân vô hạn đối với các nợ nần và nghĩa vụ khác của công ty.

Ưu điểm

  • Chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn 
  • Thủ tục chuyển nhượng cổ phần đơn giản
  • Khả năng huy động vốn của loại hình công ty cổ phần rất cao
  • Được quyền niêm yết, giao dịch cổ phần trên sàn giao dịch chứng khoán.

Hạn chế

  • Cơ cấu tổ chức công ty phức tạp
  • Khó khăn khi đưa ra một quyết định 
  • Mất thêm chi phí khi chuyển nhượng cổ phần

Loại hình doanh nghiệp hợp danh

  • Thành viên: có ít nhất 02 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty và cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Thành viên của công ty hợp danh được phân loại như sau: 
  1. Thành viên hợp danh: chỉ có thể là cá nhân, trách nhiệm vô hạn tức là thành viên hợp danh sẽ phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
  2. Thành viên góp vốn: có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Đối với thành viên góp vốn, thành viên góp vốn sẽ chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty mà không phải chịu trách nhiệm vô hạn như thành viên hợp danh.
  • Khả năng huy động vốn: Công ty hợp danh không được phép phát hành bất cứ một loại chứng khoán nào
  • Tư cách pháp nhân: có tư cách pháp nhân
  • Chế độ trách nhiệm: Như phân tích ở trên thì tùy loại thành viên của công ty hợp danh trách nhiệm sẽ khác nhau. Thành viên hợp danh sẽ chịu trách nhiệm vô hạn còn thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn.

 

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/cac-loai-hinh-doanh-nghiep-tai-viet-nam.html

Mở tài khoản vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam là một thủ tục mà doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần phải thực hiện sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và sẽ thực hiện góp vốn đầu tư, chuyển nhượng vốn, chuyển lợi nhuận và thu nhập hợp pháp ra nước ngoài… thông qua tài khoản này. Bài viết dưới đây, Siglaw xin chia sẻ tới quý bạn đọc các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành liên quan đến tài khoản vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Tài khoản vốn đầu tư là gì?

Tài khoản vốn đầu tư là tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam do doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh mở tại một ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Có hai loại tài khoản vốn đầu tư nước ngoài.

  • Tài khoản vốn đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam trực tiếp.
  • Tài khoản vốn đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam gián tiếp.

Nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam được thực hiện góp vốn đầu tư bằng ngoại tệ, đồng Việt Nam theo mức vốn góp được ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.

Tài khoản vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Tài khoản vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Các loại tài khoản vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Tài khoản vốn đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam Trực tiếp

Đối tượng mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 06/2019/TT-NHNN, đối tượng mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp bao gồm: 

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

  1. Doanh nghiệp được thành lập theo hình thức đầu tư thành lập doanh nghiệp FDI, trong đó có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông và phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
  2. Doanh nghiệp không thuộc trường hợp trên có nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp;
  3. Doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện dự án PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng BCC, nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP.

Mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp

Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phải mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp như sau:

  • Chỉ được mở 01 tài khoản vốn đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam trực tiếp bằng loại ngoại tệ đó tại 01 ngân hàng được phép tương ứng với loại ngoại tệ thực hiện góp vốn đầu tư;
  • Tài khoản vốn đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam trực tiếp chỉ được mở tại 01 ngân hàng được phép;
  • Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp thực hiện nhiều dự án PPP hoặc tham gia nhiều hợp đồng BCC thì phải mở tài khoản vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp riêng biệt tương ứng với mỗi dự án PPP, hợp đồng BCC;
  • Trường hợp thực hiện đầu tư bằng đồng Việt Nam, được mở 01 tài khoản vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng được phép nơi đã mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ.

Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu thay đổi ngân hàng được phép mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thì phải thực hiện như sau: 

  • Thực hiện việc ở mở tài khoản vốn đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam trực tiếp tại ngân hàng được phép khác;
  • Chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp đã mở trước đây sang tài khoản vốn đầu tư trực tiếp mới, sau đó đóng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đã mở trước đây;
  • Tài khoản vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp tại ngân hàng được phép khác chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch thu, chi quy định.

 

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/tai-khoan-von-dau-tu-nuoc-ngoai-vao-viet-nam.html

Thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

Sau đại dịch với chính sách mở cửa đón nhà đầu tư, hội nhập kinh tế thế giới, Việt Nam ngày càng có nhiều cơ hội tiếp nhận thêm vốn đầu tư từ các nhà đầu tư nước ngoài giúp cải thiện và nâng cao hệ thống cơ sở hạ tầng, giúp phát triển nền kinh tế đất nước. Từ đó tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận công nghệ mới và hội nhập với quốc tế, giúp nâng cao khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp với những doanh nghiệp nước ngoài khác.

Khi có yếu tố đầu tư nước ngoài nên cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc quản lý chặt chẽ để các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn vào doanh nghiệp. Do có sự thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài vì vậy các doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục thông báo đến cơ quan có thẩm quyền.

Thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
Thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

Hồ sơ thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
  • Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, sau khi đã thay đổi (mẫu Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) – đã đính kèm trong Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân; bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.

– Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư 2020
  • Đối với các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì nộp kèm theo:

– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;

– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của công ty;

 Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-14 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).

– Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

Nơi nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Nộp online/trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn

Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Yêu cầu điều kiện

Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài với Phòng đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi. Trường hợp có thay đổi mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

 Xem thêm: https://siglaw.com.vn/thay-doi-co-dong-la-nha-dau-tu-nuoc-ngoai.html

Hồ sơ, Thủ tục thay đổi địa chỉ của nhà đầu tư

Theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi có nội dung trong giấy chứng nhận đầu tư cần thay đổi. Do đó, nếu có sự thay đổi địa chỉ của nhà đầu tư thì cũng cần phải thực hiện thủ tục điều chỉnh này để bảo đảm đúng thông tin và bảo đảm quyền lợi liên quan của nhà đầu tư.

Thay đổi địa chỉ của nhà đầu tư là gì?

Địa chỉ của nhà đầu tư là một trong những thông tin cơ bản của nhà đầu tư được ghi trên giấy chứng nhận đầu tư. Vì vậy khi có sự thay đổi thông tin địa chỉ của nhà đầu tư trên giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục cập nhật hoặc thủ tục thay đổi địa chỉ của nhà đầu tư.

Thủ tục thay đổi địa chỉ của nhà đầu tư
Thủ tục thay đổi địa chỉ của nhà đầu tư

Hồ sơ thay đổi địa chỉ của nhà đầu tư

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
  • Giải trình, cung cấp tài liệu liên quan đến các nội dung điều chỉnh: Như đăng ký của tổ chức thể hiện phần địa chỉ mới; các tài liệu chứng minh địa chỉ của cá nhận đã thay đổi
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản gốc);
  • Báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty/dự án, xác nhận số dư tài khoản ngân hàng để chứng minh nhà đầu tư đã góp đủ vốn

Lưu ý: áp dụng với trường hợp thay đổi địa 

 Xem thêm; https://siglaw.com.vn/thay-doi-dia-chi-cua-nha-dau-tu.html

Danh sách 2️⃣3️⃣0️⃣ ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Đăng ký kinh doanh nghành nghề có điều kiện để doanh nghiệp có thể hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Có rất nhiều quy định áp dụng lên từng ngành nghề kinh doanh cần có điều kiện để được cấp phép kinh doanh ngành nghề đó. Vì vậy bạn cần nắm rõ danh sách 230 ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong bài viết dưới đây để có sự lựa chọn ngành nghề đầu tư kinh doanh hợp lý:

Danh sách 230 ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Danh sách 230 ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là những ngành nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đó đòi hỏi các quy định, yêu cầu, hoặc giấy phép đặc biệt từ phía cơ quan quản lý nhà nước. Các điều kiện này thường được áp dụng để đảm bảo sự an toàn, chất lượng, đúng luật và trật tự trong hoạt động kinh doanh, bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng, cộng đồng và quốc gia.

Các điều kiện để đăng ký hoạt động kinh doanh ngành nghề có điều kiện có thể bao gồm: Điều kiện về vốn, điều kiện về lao động (Ví dụ, các ngành y tế, luật pháp, kỹ thuật, kiến trúc, giáo dục có thể yêu cầu các chứng chỉ, bằng cấp, hoặc thẩm quyền chuyên môn), điều kiện về quy định an toàn và môi trường, điện về một số loại giấy phép con,…

✅Dịch vụ👉Tư vấn ngành nghề kinh doanh có điều kiện
✅Hỗ trợ👉Toàn Quốc
✅Liên hệ Siglaw👉0961 366 238
✅Kinh nghiệm👉Giải quyết hồ sơ, thủ tục đăng ký kinh doanh nhanh chóng.

Tổng hợp danh sách 230 ngành nghề nghề kinh doanh mới nhất 2023

Hiện nay, tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020 cũng với các văn bản hướng dẫn, bổ sung có tổng cộng 230 ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Điều này đòi hỏi nhà đầu tư phải đáp ứng đầy đủ điều kiện thì mới được đầu tư kinh doanh những ngành nghề này. Dưới đây Siglaw gửi tới quý khách hàng bảng danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà pháp luật Việt Nam quy định như sau:

Bảng danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện

STTNhững ngành nghề kinh doanh có điều kiện
1✅Sản xuất con dấu
2✅Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)
3✅Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ
4✅Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị
5✅Kinh doanh súng bắn sơn
6✅Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng
7✅Kinh doanh dịch vụ cầm đồ
8✅Kinh doanh dịch vụ xoa bóp
9✅Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
10✅Kinh doanh dịch vụ bảo vệ
11✅Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy
12✅Hành nghề luật sư
13✅Hành nghề công chứng
14✅Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả
15✅Hành nghề đấu giá tài sản
16✅Hành nghề thừa phát lại
17✅Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản
18✅Kinh doanh dịch vụ kế toán
19✅Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
20✅Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
21✅Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan
22✅Kinh doanh hàng miễn thuế
23✅Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ
24✅Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
25✅Kinh doanh chứng khoán
26✅Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác
27✅Kinh doanh bảo hiểm
28✅Kinh doanh tái bảo hiểm
29✅Môi giới bảo hiểm, hoạt động phụ trợ bảo hiểm
29a✅Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
30✅Đại lý bảo hiểm
31✅Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
32✅Kinh doanh xổ số
33✅Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
34✅Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
35✅Kinh doanh ca-si-nô (casino)
36✅Kinh doanh đặt cược
37✅Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện
38✅Kinh doanh xăng dầu
39✅Kinh doanh khí
40✅Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
41✅Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy)
42✅Kinh doanh tiền chất thuốc nổ
43✅Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
44✅Kinh doanh dịch vụ nổ mìn
45✅Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
46✅Kinh doanh rượu
47✅Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá
48✅Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương
49✅Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa
50✅Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, tư vấn chuyên ngành điện lực
51✅Xuất khẩu gạo
52✅Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
53✅Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
54✅Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng
55✅Kinh doanh khoáng sản
56✅Kinh doanh tiền chất công nghiệp
57✅Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam
58✅Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp
59✅Hoạt động thương mại điện tử
60✅Hoạt động dầu khí
61✅Kiểm toán năng lượng
62✅Hoạt động giáo dục nghề nghiệp
63✅Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
64✅Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề
65✅Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
66✅Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
67✅Kinh doanh dịch vụ việc làm
68✅Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
69✅Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện, cai nghiện thuốc lá, điều trị HIV/AIDS, chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em
70✅Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động
71✅Kinh doanh vận tải đường bộ
72✅Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô
73✅Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô
74✅Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
75✅Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
76✅Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông
77✅Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe
78✅Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông
79✅Kinh doanh vận tải đường thủy
80✅Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa
81✅Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa
82✅Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải
83✅Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải
84✅Kinh doanh vận tải biển
85✅Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển
86✅Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng
87✅Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
88✅Kinh doanh khai thác cảng biển
89✅Kinh doanh vận tải hàng không
90✅Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu ✅bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam
91✅Kinh doanh cảng hàng không, sân bay
92✅Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
93✅Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
94✅Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
95✅Kinh doanh vận tải đường sắt
96✅Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
97✅Kinh doanh đường sắt đô thị
98✅Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức
99✅Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm
100✅Kinh doanh vận tải đường ống
101✅Kinh doanh bất động sản
102✅Kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt)
103✅Kinh doanh dịch vụ kiến trúc
104✅Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
105✅Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng
106✅Kinh doanh dịch vụ thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
107✅Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
108✅Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình
109✅Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài
110✅Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng
111✅Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng
112✅Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
113✅Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
114✅Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng
115✅Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng
116✅Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine
117✅Kinh doanh dịch vụ bưu chính
118✅Kinh doanh dịch vụ viễn thông
119✅Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số
120✅Hoạt động của nhà xuất bản
121✅Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì
122✅Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm
123✅Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội
124✅Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet
125✅Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
126✅Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
127✅Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài
128✅Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet
129✅Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền
130✅Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu
131✅Kinh doanh dịch vụ định danh và xác thực điện tử
132✅Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
132a.✅Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng (không bao gồm kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng và kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự)
133✅Kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí nhập khẩu
134✅Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
135✅Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động
136✅Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non
137✅Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông
138✅Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học
139✅Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
140✅Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên
141✅Hoạt động của trường chuyên biệt
142✅Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
143✅Kiểm định chất lượng giáo dục
144✅Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
145✅Khai thác thủy sản
146✅Kinh doanh thủy sản
147✅Kinh doanh thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi
148✅Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi
149✅Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
150✅Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá
151✅Đăng kiểm tàu cá
152✅Đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá
153✅Nuôi, trồng các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
154✅Nuôi động vật rừng thông thường
155✅Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
156✅Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
157✅Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thực vật, động vật thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
158✅Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
159✅Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
160✅Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
161✅Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật
162✅Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y
163✅Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y
164✅Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật
165✅Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật
166✅Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản)
167✅Kinh doanh chăn nuôi trang trại
168✅Kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm
169✅Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
170✅Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
171✅Kinh doanh phân bón
172✅Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón
173✅Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi
174✅Kinh doanh giống thủy sản
175✅Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi
176✅Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản
177✅Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
178✅Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen
179✅Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
180✅Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ
181✅Kinh doanh dược
182✅Sản xuất mỹ phẩm
183✅Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế
184✅Kinh doanh trang thiết bị y tế
185✅Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng)
186✅Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ
187✅Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
188✅Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
189✅Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
190✅Kinh doanh dịch vụ đánh giá, thẩm định giá và giám định công nghệ
191✅Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng)
192✅Kinh doanh dịch vụ phổ biến phim
193✅Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật
194✅Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích
195✅Kinh doanh dịch vụ ka-ra-ô-kê (karaoke), vũ trường
196✅Kinh doanh dịch vụ lữ hành
197✅Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
198✅Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu
199✅Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
200✅Kinh doanh dịch vụ lưu trú
201✅Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
202✅Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
203✅Kinh doanh dịch vụ bảo tàng
204✅Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng)
205✅Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai
206✅Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
207✅Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai
208✅Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
209✅Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất
210✅Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ
211✅Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
212✅Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất
213✅Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
214✅Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước
215✅Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản
216✅Khai thác khoáng sản
217✅Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại
218✅Nhập khẩu phế liệu
219✅Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường
220✅Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
221✅Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
222✅Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô
223✅Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng
224✅Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
225✅Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng
226✅Kinh doanh vàng
227✅Hoạt động in, đúc tiền
228✅Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng (không bao gồm kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng và kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự)
229✅Đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên

Đăng ký kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện có khó không?

Quy định các ngành nghề kinh doanh có điều kiện được thiết lập với mục đích chính là bảo vệ lợi ích cộng đồng, bảo vệ người tiêu dùng và đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Đưa ra các điều kiện để đảm bảo rằng chỉ những người, tổ chức đủ năng lực và kiến thức chuyên môn mới được phép hoạt động trong các lĩnh vực nhất định. Điều này giúp ngăn chặn các cá nhân hoặc tổ chức không đáng tin cậy hoặc không đủ trình độ tham gia vào các ngành nghề quan trọng, nhạy cảm hoặc tiềm ẩn nguy cơ cho cộng đồng. 

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/danh-sach-230-nganh-nghe-kinh-doanh-co-dieu-kien.html

Thuê xưởng khu công nghiệp như nào để tối ưu sản xuất?

Hiệu quả sản xuất luôn là một trong những nhân tố được quan tâm hàng đầu đối với bất kì doanh nghiệp nào bởi hiệu quả sản xuất ảnh hưởng trự...