Thành lập doanh nghiệp có vốn Hoa Kỳ tại Hà Tĩnh

Đến nay, Hà Tĩnh có gần 1.500 dự án đầu tư với tổng số vốn đăng ký hơn 22 tỷ USD. Trong đó, trong nước có 1.400 dự án với tổng vốn đăng ký hơn 137.000 tỷ đồng; 68 dự án FDI với tổng vốn đăng ký 16 tỷ USDHà Tĩnh nằm ở trung tâm Bắc Trung Bộ, có hệ thống giao thông kết nối khu vực và quốc tế, có cụm cảng biển nước sâu Vũng Áng – Sơn Dương khá quy mô. Cùng với Khu liên hợp gang thép và cảng nước sâu Sơn Dương với tổng vốn 12,787 tỷ USD – dự án FDI có vốn đầu tư lớn nhất Việt Nam, thời gian qua, Hà Tĩnh liên tiếp thu hút nhiều dự án tầm cỡ…Do đó nhiều nhà đầu tư Hoa Kỳ đã và đang có nhu cầu thành lập công ty ở đây. Vậy thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn Hoa Kỳ tại Hà Tĩnh như thế nào? Mời bạn cùng Siglaw tìm hiểu trong bài viết này:

Lý do các nhà đầu tư Hoa Ky nên chọn tỉnh Hà Tĩnh để rót vốn đầu tư?

Hà Tĩnh có nguồn tài nguyên, khoáng sản đa dạng, phong phú như: Quặng sắt, thiếc, đá granit, nước khoáng nóng, đất đai, rừng tự nhiên, rừng trồng, mặt nước, mặt biển…

Cảng nước sâu Vũng Áng – Sơn Dương lớn nhất Việt Nam công suất 82 triệu tấn/năm, có thể tiếp nhận tàu 350.000 tấn. Đây là cửa ngõ thuận lợi và ngắn nhất đến với các hải cảng trên thế giới đối với khu vực miền Trung Việt Nam, Lào và các tỉnh Đông Bắc Thái Lan.

Hà Tĩnh có 137 km bờ biển với nhiều bãi biển đẹp như Thiên Cầm, Xuân Thành, Kỳ Ninh, Đèo Con; có các khu bảo tồn thiên nhiên Vũ Quang, Kẻ Gỗ; có mỏ nước khoáng nóng Sơn Kim tạo nên những quần thể văn hóa sinh động để phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và tâm linh; du lịch kết nối vùng và liên vùng quốc tế với Lào, Thái lan, Mianma…

Thành lập doanh nghiệp có vốn Hoa Kỳ tại Hà Tĩnh
Thành lập doanh nghiệp có vốn Hoa Kỳ tại Hà Tĩnh

Cơ chế ưu đãi, tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư Hoa Kỳ của tỉnh Hà Tĩnh

Đối với nhà đầu tư Hoa Kỳ khi đầu tư vào các Khu kinh tế và các huyện: Kỳ Anh, Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang, Lộc Hà được hưởng ưu đãi theo quy định đối với địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

Đầu tư vào các Khu công nghiệp và các huyện: Đức Thọ, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc được hưởng ưu đãi theo quy định đối với địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.

UBND tỉnh đã ban hành các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho nhà đầu tư tại khu công nghiệp gồm:

– Tỉnh tổ chức thu hồi, giao đất, cho thuê đất cho các dự án theo quy hoạch.

– Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp; ưu đãi tiền thuê đất, thuê mặt nước; hỗ trợ bồi thường, giải phóng mặt bằng; hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật kết nối trong và ngoài khu, cụm công nghiệp.


Xem thêm: https://siglaw.com.vn/thanh-lap-doanh-nghiep-co-von-hoa-ky-tai-ha-tinh.html

Tại sao doanh nghiệp FDI nên sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mở rộng, doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đang trở thành một phần không thể thiếu trong sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh được diễn ra thuận lợi và tuân thủ đúng quy định pháp luật, việc sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên là một yếu tố quan trọng mà doanh nghiệp FDI cần xem xét. Trong bài viết này, Siglaw xin điểm qua những lợi ích mà doanh nghiệp FDI có thể nhận được từ việc sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên.

Lý do doanh nghiệp FDI nên sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên

Hiểu rõ về quy định pháp luật Việt Nam

Quy định pháp luật Việt Nam có thể thay đổi theo thời gian và điều này có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp FDI. Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên giúp doanh nghiệp nắm bắt được những thay đổi này và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật. Điều này giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý và tiết kiệm thời gian, công sức trong việc tìm hiểu và áp dụng quy định mới.

Giảm thiểu rủi ro pháp lý

Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp FDI có thể gặp phải nhiều rủi ro pháp lý từ việc không tuân thủ quy định pháp luật, không hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ của mình trong quan hệ hợp đồng, tranh chấp lao động, vấn đề thuế và hải quan, v.v. Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro này bằng cách nhận được sự hỗ trợ chuyên môn từ các luật sư và chuyên gia pháp lý.

Tại sao doanh nghiệp FDI nên sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên
Tại sao doanh nghiệp FDI nên sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên

Tối ưu hóa quyền lợi và nghĩa vụ

Doanh nghiệp FDI có quyền và nghĩa vụ riêng trong quan hệ kinh doanh với các bên liên quan như nhà nước, đối tác, nhân viên, khách hàng, v.v. Việc sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên giúp doanh nghiệp hiểu rõ về quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong các mối quan hệ này và tìm cách tối ưu hóa chúng. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được tranh chấp và mất tiền bạc mà còn giúp tạo ra môi trường kinh doanh ổn định và tin cậy.

Hỗ trợ trong các thủ tục pháp lý

Các doanh nghiệp FDI thường phải đối mặt với nhiều thủ tục pháp lý phức tạp khi hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Việc sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên giúp doanh nghiệp nhận được sự hỗ trợ trong việc xử lý các thủ tục này, từ việc lập hồ sơ, chuẩn bị giấy tờ cho đến việc liên hệ và làm việc với các cơ quan chức năng. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời tăng khả năng thành công trong việc hoàn thành các thủ tục pháp lý.

Đảm bảo tuân thủ quyền lợi của nhân viên

Doanh nghiệp FDI cần tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến lao động để đảm bảo quyền lợi của nhân viên. Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên giúp doanh nghiệp hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ của mình trong quan hệ lao động, từ việc tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động cho đến việc giải quyết tranh chấp lao động. Điều này giúp doanh nghiệp tránh được các tranh chấp lao động và duy trì một môi trường làm việc công bằng và thoải mái.

Dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên của công ty luật Siglaw

Chi phí hợp lý, hiệu quả cao

Mức giá thuê dịch vụ tư vấn pháp luật hàng tháng tương đương với mức lương của nhân viên pháp chế và bằng một phần chi phí của bộ phận pháp chế. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng không phải chi trả chi phí văn phòng, chi phí về bảo hiểm và các chi phí phát sinh khác cho hoạt động này. Để được báo giá chính xác dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên quý khách hàng liên hệ công ty luật Siglaw qua Hotline 0961 366 238.

Doanh nghiệp sẽ có một đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, có thể tư vấn pháp lý trong tất cả các lĩnh vực từ các hoạt động kinh doanh thương mại, quản lý doanh nghiệp, hợp đồng, các vấn đề về lao động… đồng thời, có thể lường trước được những hậu quả phát sinh trong từng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Chuyên nghiệp và tiện lợi

Với sự chuyên nghiệp của đội ngũ luật sư được đào tạo bài bản, chuyên sâu về pháp luật, có kỹ năng hành nghề và giàu kinh nghiệm, thường xuyên tiếp xúc với rất nhiều tình huống thực tế phát sinh tại các doanh nghiệp khác nhau, Siglaw sẽ đem lại cho doanh nghiệp những lợi ích thực tế hơn rất nhiều so với cán bộ pháp chế hoặc bộ phận pháp chế trong nội bộ doanh nghiệp.

Bên cạnh đó Siglaw cam kết sẽ hỗ trợ pháp lý cho các doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, giải quyết các vấn đề một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.

An tâm, tự tin trong quá trình đàm phán với các đối tác

Khi đàm phán thương mại với các đối tác, doanh nghiệp sẽ tự tin thương lượng, quyết định vấn đề một cách nhanh chóng, đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn khi có đội ngũ luật sư của Siglaw am hiểu về pháp luật, có thể dự đoán và hạn chế những rủi ro có thể xảy ra, ở bên cạnh tư vấn pháp lý.

Tóm lại, việc sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên là một yếu tố cần thiết để doanh nghiệp FDI có thể hoạt động kinh doanh hiệu quả và tuân thủ quy định pháp luật. Việc nhận được sự hỗ trợ chuyên môn từ các luật sư và chuyên gia pháp lý giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro pháp lý, tối ưu hóa quyền lợi và nghĩa vụ, hỗ trợ trong các thủ tục pháp lý và đảm bảo tuân thủ quyền lợi của nhân viên. Doanh nghiệp FDI nên xem xét việc sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên để đảm bảo hoạt động kinh doanh được diễn ra thuận lợi và bền vững trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh hiện nay.

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/tai-sao-doanh-nghiep-fdi-nen-su-dung-dich-vu-tu-van-phap-ly-thuong-xuyen.html

Thuận lợi và khó khăn của Việt Nam về việc thu hút đầu tư nước ngoài

Việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment – FDI) vào Việt Nam đã trở thành một trong những mục tiêu quan trọng của chính phủ trong những năm gần đây. Điều này được thể hiện qua việc triển khai nhiều chính sách hỗ trợ và cải thiện môi trường đầu tư để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đến với Việt Nam. Tuy nhiên, việc thu hút FDI cũng đồng nghĩa với việc đối mặt với nhiều thách thức và khó khăn. Sau đây, Siglaw xin nêu ra một số thuận lợi và khó khăn của Việt Nam về việc thu hút đầu tư nước ngoài. 

Thuận lợi của Việt Nam khi thu hút đầu tư nước ngoài

Việt Nam liên tiếp ký kết gia nhập vào các FTA mới

Trong những năm gần đây, việc Việt Nam liên tiếp ký kết các FTA thế hệ mới đã mở ra những cơ hội đáng kể cho nền kinh tế quốc gia. Đặc biệt, việc tham gia CPTPP đã mở rộng lối vào Việt Nam cho các thị trường kinh tế của 60 quốc gia, trong đó có 15/20 quốc gia thuộc khối G20. Qua quá trình đàm phán và ký kết các FTA, sự quan tâm từ các nhà đầu tư nước ngoài đối với thị trường Việt Nam đã tăng lên đáng kể. Điều này được minh chứng rõ nhất thông qua sự tăng trưởng đáng kể về vốn đầu tư từ các quốc gia như Hàn Quốc, Nhật Bản – là những thành viên chủ chốt trong các FTA trong năm gần đây.

Với việc thực thi FTA, hàng hoá xuất khẩu từ Việt Nam sẽ được hưởng những ưu đãi đặc biệt, nhất là về thuế qua. Do đó, các nhà đầu tư nước ngoài sẽ có xu hướng tăng cường đầu tư vào Việt Nam để tận dụng những cơ hội này. Các FTA không chỉ giúp giảm chi phí vận chuyện cho sản phẩm trung gian và cuối cùng giữa công ty mẹ và các công ty con ở các quốc gia tiếp nhận, mà còn hỗ trợ hình thành mạng lưới doanh nghiệp lhu vực, góp phần giảm chi phí dịch vụ. Điều này làm nổi bật sự quan trọng của các nhà đầu tư nước ngoài trong việc tận dụng nguồn lực tại các quốc gia tiếp nhận đầu tư.

Việt Nam là một trong những quốc gia có nền kinh tế phát triển nhanh nhất trong khu vực Đông Nam Á. Với nhiều lợi thế về địa lý, tài nguyên và nhân lực, Việt Nam đang trở thành điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về những thuận lợi của Việt Nam trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI).

Thuận lợi và khó khăn của Việt Nam về việc thu hút đầu tư nước ngoài
Thuận lợi và khó khăn của Việt Nam về việc thu hút đầu tư nước ngoài

Vị trí địa lý

Việt Nam nằm ở vị trí chiến lược trong khu vực Đông Nam Á, giáp ranh với Trung Quốc, Lào, Campuchia và biển Đông. Với diện tích gần 330 nghìn km2, Việt Nam có nhiều cảng biển lớn và phía Đông và phía Nam đều giáp biển nên thuận tiện cho vận tải hàng hoá đường biển tới các thị trường khu vực lân cận và thế giới. Trên đường bộ, phía Bắc Việt Nam giáp với Trung Quốc – đất nước có nền kinh tế phát triển, dân số hàng đầu thế giới đã tạo thuận lợi cho hàng hoá Việt Nam vận chuyển lên phía Bắc để tiếp cận với thị trường khổng lồ Trung Quốc.

Bên cạnh đó, Việt Nam có nhiều tài nguyên quan trọng như dầu mỏ, khí đốt, quặng sắt, than đá, gỗ, thủy sản và nông sản. Đặc biệt, Việt Nam là một trong những quốc gia sản xuất và xuất khẩu nhiều sản phẩm nông nghiệp như cà phê, cao su, gạo, hạt tiêu, điều và dừa.

Nhân lực trẻ và trình độ cao

Với dân số hơn 96 triệu người, Việt Nam có một lực lượng lao động trẻ và năng động đang ở độ tuổi “vàng”. Nhờ tích cực đầu tư vào giáo dục và mở cửa thị trường nhiều năm qua, nhân lực Việt Nam đã hấp thụ được những kiến thức mới nhất và luôn bắt kịp những công nghệ hiện đại để đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư nước ngoài. Do đó, lực lượng lao động đang ở độ tuổi “vàng” là một phần quan trọng trong việc thu hút các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư vào Việt Nam.

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/thuan-loi-va-kho-khan-cua-viet-nam-ve-viec-thu-hut-dau-tu-nuoc-ngoai.html

So sánh chi nhánh, công ty con, VPĐD

Một trong những hoạt động đem lại nhiều lợi nhuận nhất cho các cá nhân đó thông qua hoạt động kinh doanh. Mà để kinh doanh hiệu quả và đúng pháp luật, các cá nhân đó phải thành lập doanh nghiệp. Qua thời gian hoạt động lâu dài, các doanh nghiệp dần phát triển mạnh mẽ hơn và mong muốn mở rộng hoạt động của mình thông qua việc thành lập chi nhánh, công ty con hoặc văn phòng đại diện. Các loại hình này có đặc điểm, mục đích và lợi ích cho nhà kinh doanh khác nhau, vì vậy để có thể tìm ra loại hình doanh nghiệp nên mở phù hợp với đặc điểm của công ty, nhà đầu tư cần phân biệt ba loại hình này. Dưới đây là bài so sánh chi nhánh, công ty con và VPDD của Hãng luật Siglaw mà bạn có thể tham khảo để tìm ra loại hình phù hợp với doanh nghiệp của mình.

So sánh sự giống nhau & khác nhau giữa chi nhánh, công ty con, VPĐD

Điểm giống nhau

  • Liên Kết Với Công Ty Mẹ: Tất cả đều là các cơ cấu phụ thuộc vào một công ty mẹ. Mỗi loại cơ cấu này có một mức độ liên kết với công ty mẹ, nhưng đều được tạo ra để mở rộng và mở mang phạm vi hoạt động của công ty mẹ.
  • Đại Diện Pháp Lý: Tất cả đều có tư cách pháp lý riêng biệt. Công ty con thường được coi là một đơn vị pháp lý độc lập, trong khi chi nhánh và VPĐD thường có mức độ độc lập pháp lý nhất định.
  • Hoạt Động Tại Nhiều Địa Điểm: Tất cả đều được sử dụng để thực hiện hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm khác nhau, giúp công ty mẹ có sự hiện diện và mở rộng thị trường.
  • Quản Lý từ Công Ty Mẹ: Mọi quyết định lớn vẫn thường được đưa ra bởi công ty mẹ. Dù có sự độc lập pháp lý nhưng các chi nhánh, công ty con, và VPĐD thường cần tuân theo chiến lược và quyết định của công ty mẹ.
  • Tuân Thủ Luật Lệ Địa Phương: Tất cả đều phải tuân thủ các quy định và luật lệ địa phương tại nơi họ hoạt động.
  • Chia Sẻ Thương Hiệu: Thường xuyên chia sẻ cùng một thương hiệu với công ty mẹ, giúp xây dựng và duy trì hình ảnh thương hiệu toàn cầu.
  • Chia Sẻ Tài Chính và Kế Toán: Các đơn vị này thường cần chia sẻ thông tin tài chính và kế toán với công ty mẹ, đặc biệt là trong trường hợp của chi nhánh và công ty con.
  • Mục Tiêu Mở Rộng: Mục tiêu chung của cả ba loại cơ cấu này là mở rộng hoạt động kinh doanh và tận dụng cơ hội ở các địa phương khác nhau.

Điểm khác nhau

So sánh chi nhánh, công ty con, VPĐD
So sánh chi nhánh, công ty con, VPĐD

Mục Đích Hoạt Động

Chi Nhánh và Công Ty Con: Thường được tạo ra để mở rộng hoạt động kinh doanh và tận dụng cơ hội ở địa phương.

VPĐD: Thường được sử dụng cho mục đích quảng bá, nghiên cứu thị trường, và tạo mối quan hệ kinh doanh, nhưng không tham gia trực tiếp vào các hoạt động kinh doanh chủ yếu.

Tính Độc Lập và Pháp Lý

Chi Nhánh: Là một phần của công ty mẹ, chi nhánh không độc lập pháp lý và thường phản ánh tất cả các quyết định từ công ty mẹ.

Công Ty Con: Công ty con là một đơn vị pháp lý độc lập. Nó có thể hoạt động độc lập và có thể có quản lý và hệ thống chính sách riêng.

VPĐD: VPĐD không có tư cách pháp lý độc lập và chỉ là một đại diện của công ty mẹ, không có khả năng ký kết hợp đồng độc lập.



Xem thêm: https://siglaw.com.vn/so-sanh-chi-nhanh-cong-ty-con-vpdd.html

8 Hình thức huy động vốn trong Công ty cổ phần

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, để mở rộng quy mô, công ty cần phải duy trì một nguồn vốn ổn định và đảm bảo. Huy động vốn là một yếu tố quan trọng đối với sự phát triển và hoạt động của một công ty cổ phần. Vì vậy, quản lý phải xem xét việc huy động vốn từ các nguồn khác nhau để hỗ trợ sự phát triển của công ty. Huy động vốn không chỉ là việc tăng vốn điều lệ để mở rộng quy mô, mà còn là giải pháp cho những thách thức kinh tế và khó khăn mà công ty có thể đối mặt. Tuy nhiên, cách thức huy động vốn cũng phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp cụ thể. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên tư vấn có kiến thức sâu rộng và kinh nghiệm, Hãng Luật Siglaw sẽ hỗ trợ bạn hiểu rõ hơn về các phương tiện huy động vốn phù hợp với quy định pháp luật đối với công ty cổ phần.

Các hình thức huy động vốn trong Công ty cổ phần hiện nay

Phát hành cổ phiếu

Cổ phiếu phổ thông: Công ty cổ phần có thể phát hành cổ phiếu để huy động vốn từ cổ đông. Cổ đông sẽ mua cổ phiếu và trở thành cổ đông của công ty.

Cổ phiếu ưu đãi: Cổ phiếu này mang lại những quyền lợi nhất định hơn so với cổ phiếu phổ thông, ví dụ như quyền nhận cổ tức cao hơn.

Phát hành trái phiếu

Công ty có thể phát hành trái phiếu để huy động vốn từ nhà đầu tư. Trái phiếu là một hình thức vay mà công ty phải trả lãi suất theo thời kỳ nhất định. Nói cách khác, khi một công ty, chính phủ hoặc tổ chức cần vốn, họ có thể phát hành trái phiếu để vay tiền từ công chúng hoặc từ các nhà đầu tư. Người mua trái phiếu, hay còn được gọi là nhà đầu tư trái phiếu, thực tế đang cho vay số tiền đó cho bên phát hành.

8 Hình thức huy động vốn trong Công ty cổ phần
8 Hình thức huy động vốn trong Công ty cổ phần

Vay vốn ngân hàng

Công ty có thể vay vốn từ ngân hàng để đầu tư vào các dự án hoặc hoạt động kinh doanh khác. Hình thức này thường đi kèm với việc trả lãi và gốc theo kỳ hạn. Để có thể vay ngân hàng, nhà đầu tư sẽ phải đáp ứng các điều kiện khá khắt khe, bao gồm các điều kiện phổ biến sau: 

  • Khả năng Tài chính: Ngân hàng thường kiểm tra khả năng tài chính của doanh nghiệp hoặc cá nhân để đảm bảo có khả năng trả nợ. Điều này bao gồm việc xem xét lợi nhuận, doanh thu, và các chỉ số tài chính khác.
  • Lịch sử Tín dụng: Lịch sử tín dụng của doanh nghiệp hoặc cá nhân sẽ được xem xét. Một lịch sử tín dụng tích cực có thể giúp nâng cao khả năng vay vốn và có lãi suất thấp hơn.
  • Mục Đích Vay: Ngân hàng quan tâm đến mục đích sử dụng vốn. Các mục đích như đầu tư vào mở rộng kinh doanh thường được đánh giá tích cực hơn so với mục đích tiêu tiền cá nhân.
  • Đảm bảo (Collateral): Ngân hàng có thể yêu cầu tài sản đảm bảo (collateral) như bất động sản, máy móc, hoặc tài sản khác để bảo đảm nếu người vay không thể trả nợ.
  • Lãi Suất và Chi Phí Phát sinh: Lãi suất và các chi phí phát sinh khác cũng là yếu tố quan trọng. Ngân hàng có thể áp dụng lãi suất cố định hoặc biến động, và có các chi phí như chi phí xử lý hồ sơ, chi phí duy trì tài khoản vay, v.v.
  • Ngân sách và Kế hoạch Kinh doanh: Ngân hàng cũng muốn xem xét ngân sách và kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp để đảm bảo rằng vay vốn là một phần của một chiến lược kinh doanh hợp lý.
  • Năng Lực Thanh Toán: Người vay cần có khả năng chứng minh được năng lực thanh toán, thường thông qua thu nhập ổn định và dự trữ tài chính.
  • Điều Kiện Thị Trường: Các điều kiện thị trường tài chính tổng thể cũng có thể ảnh hưởng đến khả năng vay vốn, bao gồm tình hình kinh tế tổng hợp, tình trạng lãi suất, và tình hình ngành nghề cụ thể.
Xem thêm: https://siglaw.com.vn/8-hinh-thuc-huy-dong-von-trong-cong-ty-co-phan.html 

Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là bản thỏa thuận giữa những người chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với nhau, là sự cam kết, ràng buộc các thành viên trong công ty TNHH 1 thành viên đó theo một luật lệ chung, được soạn thảo căn cứ trên những khuôn mẫu chung của pháp luật nhằm vận hành và phát triển công ty một cách hiệu quả tối ưu nhất. Vậy để xây dựng một bản điều lệ công ty TNHH 1 thành viên cần có những nội dung nào?

Điều là công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Công ty TNHH 1 thành viên là công ty do một cá nhân, tổ chức làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu của công ty người phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về các nghĩa vụ tài sản và khoản nợ của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một cá nhân/tổ chức là chủ sở hữu. Nên thường, người này sẽ nắm quyền quản lý, điều hành và điều phối trực tiếp công việc của công ty.

Điều lệ công ty là văn bản do các thành viên trong công ty thống nhất xây dựng trên cơ sở quy định của pháp luật, nhằm quản trị và điều hành hoạt động của công ty. Bản điều lệ đầu tiên do thành viên soạn thảo, thông qua và trong quá trình hoạt động có thể bị sửa đổi, bổ sung theo quyết định của các thành viên công ty.

Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động. Đối với công ty TNHH 1 thành viên, bản điều lệ chuẩn mẫu bao gồm các nội dung sau đây:

⁃  Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

⁃  Ngành, nghề kinh doanh;

⁃  Vốn điều lệ;

⁃  Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của chủ sở hữu công ty;

⁃  Cơ cấu tổ chức quản lý;

⁃  Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;

⁃  Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

⁃  Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;

⁃  Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;

⁃  Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

⁃  Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức; Trường hợp doanh nghiệp muốn được sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty phải có chữ ký của Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên


Xem thêm: https://siglaw.com.vn/dieu-le-cong-ty-tnhh-1-thanh-vien.html

Thành lập công ty du lịch lữ hành nội địa

Công ty du lịch lữ hành là đơn vị có tư cách pháp nhân độc lập, chuyên thực hiện các  giao dịch, ký kết các hợp đồng du lịch hoặc tổ chức thực hiện các chương trình du lịch trọn gói dịch vụ kinh doanh du lịch. Công ty du lịch lữ hành nội địa chỉ được cấp phép hoạt động nhằm phục vụ khách du lịch nội địa và không được kinh doanh lữ hành quốc tế. Người điều hành du lịch của doanh nghiệp lữ hành nội địa phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực nội địa.

Điều kiện Thành lập công ty du lịch lữ hành nội địa

Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành

  • Chuyên ngành về lữ được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề. Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành’, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở  giáo dục ở Việt Nam đào tạo. Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
  • Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”
  • Trường hợp những học trái ngành như kế toán, công nghệ, kỹ thuật, kinh tế… muốn chuyển sang làm công việc liên quan đến sale tour, bán và điều hành tour, quản trị lữ hành thì cần có Chứng chỉ điều hành du lịch trong hồ sơ xin mở văn phòng tour, sale tour khi hoạt động hành nghề. Đối với dịch vụ Lữ hành nội địa, người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.

Về vốn ký quỹ, vốn pháp định, vốn điều lệ: Đối với Công ty du lịch lữ hành nội địa Vốn ký quỹ tối thiểu là 100 triệu đồng

Điều kiện khác về giấy phép, dịch vụ…đối với Công ty du lịch lữ hành nội địa cần có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Có giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa

Thành lập công ty du lịch lữ hành nội địa
Thành lập công ty du lịch lữ hành nội địa

Hồ sơ thành lập công ty du lịch lữ hành nội địa

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

– Điều lệ công ty;

– Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu;

– Quyết định của tổ chức góp vốn (công ty góp vốn);

– Danh sách thành viên/cổ đông (công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty cổ phần);

– Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (trường hợp không phải đại diện pháp luật nộp hồ sơ)


Xem thêm: https://siglaw.com.vn/thanh-lap-cong-ty-du-lich-lu-hanh-noi-dia.html

Thành lập công ty cho người nước ngoài

Việc thành lập công ty cho người nước ngoài không chỉ mang lại cơ hội kinh doanh mở rộng mà còn là cầu nối giữa các quốc gia, tạo điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác quốc tế. Bài viết này  Công ty luật Siglaw sẽ hướng dẫn cụ thể quá trình thành lập công ty cho người nước ngoài, từ các bước chuẩn bị đến thủ tục cụ thể.

Hướng dẫn quy trình thành lập công ty cho người nước ngoài mới nhất 2024

Hồ sơ thành lập công ty cho người nước ngoài

Trước hết, người nước ngoài cần xác định mục tiêu kinh doanh và loại hình công ty phù hợp với nhu cầu. Đồng thời, tìm hiểu về điều kiện pháp lý và thuế tại Việt Nam khi muốn thành lập công ty.

Hồ sơ mà người nước ngoài cần chuẩn bị để thành lập công ty tại Việt Nam bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

  • Hộ Chiếu Công Chứng: Người nước ngoài cần chuẩn bị hộ chiếu được công chứng.
  • Năng Lực Tài Chính: Chứng minh năng lực tài chính để thực hiện dự án, được xác nhận thông qua số dư tài khoản ngân hàng hoặc sổ tiết kiệm mang tên nhà đầu tư, với số tiền tương ứng đầu tư tại Việt Nam.
  • Địa Điểm Thực Hiện Dự Án: Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo có địa điểm thực hiện dự án. Điều này bao gồm việc có hợp đồng thuê nhà hoặc thuê văn phòng tại Việt Nam để đăng ký trụ sở công ty. Lưu ý rằng địa chỉ không được thuộc khu vực nhà chung cư hoặc nhà tập thể. Bên cho thuê cần cung cấp bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong trường hợp thuê từ công ty, cần cung cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (chứa thông tin về chức năng kinh doanh bất động sản), giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của nhà cho thuê, và giấy phép xây dựng toà nhà.
Thành lập công ty cho người nước ngoài
Thành lập công ty cho người nước ngoài

Lưu ý khi người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam:

  • Đối với từng lĩnh vực đầu tư, có các điều kiện riêng về thủ tục, tỷ lệ góp vốn, vốn đầu tư, và hình thức đầu tư.
  • Người nước ngoài cần chứng minh năng lực tài chính để đầu tư vào Việt Nam thông qua việc xác nhận số dư tài khoản ngân hàng.

Chọn loại hình Công Ty

Tùy thuộc vào kế hoạch kinh doanh và mong muốn, người nước ngoài có thể chọn giữa việc thành lập chi nhánh, công ty liên doanh hoặc công ty 100% vốn nước ngoài. Mỗi loại hình mang lại những ưu và nhược điểm riêng.

Thủ tục thành lập công ty cho người nước ngoài

Bước quan trọng nhất là đăng ký thủ tục thành lập công ty cho người nước ngoài . Điều này bao gồm việc cung cấp các tài liệu như giấy tờ cá nhân, kế hoạch kinh doanh, và thông tin về các cổ đông và quản lý công ty. Thủ tục và quy trình theo trình tự cụ thể như sau:


Xem thêm: https://siglaw.com.vn/thanh-lap-cong-ty-cho-nguoi-nuoc-ngoai.html

Thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam

Hiện nay cả nước có 36.881 dự án còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký gần 444,1 tỷ USD. Vốn thực hiện lũy kế của các dự án đầu tư nước ngoài ước đạt hơn 278,3 tỷ USD, bằng gần 62,7% tổng vốn đầu tư đăng ký còn hiệu lực. Theo đó, thủ tục thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam đang là nội dung mà nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước đặc biệt quan tâm. Sau đây, hãy cùng công ty luật SigLaw tìm hiểu chi tiết nhé:

Công ty có vốn nước ngoài là gì?

Luật đầu tư 2020 không đưa ra trực tiếp loại hình công ty có vốn nước ngoài mà chỉ quy định khái quát tại Khoản 17 Điều 3: “ Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.” Nhưng có thể hiểu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.  

Thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam
Thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam

Những vấn đề cần lưu ý khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

  • Tùy thuộc vào từng lĩnh vực đầu tư mà tổ chức, cá nhân nước ngoài đều có thể thành lập công ty tại Việt Nam với sở hữu vốn từ 1- 100% vốn.
  • Theo cam kết WTO và pháp luật Việt Nam một số lĩnh vực có thể dễ dàng thành lập tại Việt Nam như: thương mại, xuất nhập khẩu, tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, lĩnh vực phần mềm, bất động sản, xây dựng, nhà hàng, du lịch, sản xuất (cần có nhà xưởng trong khu công nghiệp),…
  • Vốn nhà đầu tư góp không có quy định mức tối thiểu nhưng cần phù hợp với quy mô hoạt động của công ty đăng ký, trừ các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định . Tuy nhiên, số vốn góp lại ảnh hưởng đến việc xin giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho nhà đầu tư, theo đó nhà đầu tư, người đại diện quản lý phần vốn góp chỉ được miễn giấy phép lao động và được cấp thẻ tạm trú nếu vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên, nếu nhà đầu tư góp mức vốn góp cao hơn thì thời gian thẻ tạm trú cũng được cấp dài hơn.
  • Nhà đầu tư nước ngoài khi thành lập cần chứng minh tài chính thông qua: sổ tiết kiệm, số dư tiền gửi,…. đối với cá nhân, số dư tiền gửi, báo cáo thuế, báo cáo tài chính có lãi,….đối với công ty. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn mua cổ phần thì không nhất thiết phải cung cấp các chứng từ này.
  • Đối với thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần cung cấp thêm hợp đồng thuê nhà, văn phòng hoặc hợp đồng mượn và giấy tờ nhà đất của nhà đất, văn phòng thuê để nộp kèm hồ sơ thành lập. Trong khi đó đối với công ty Việt Nam hoặc thủ tục mua phần vốn góp thì không yêu cầu điều kiện này.
  • Giám đốc, người đại diện theo pháp luật, người quản lý phần vốn góp công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thể là người nước ngoài hoặc người Việt Nam.
  • Đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC) bởi Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính như công ty vốn Việt Nam.
  • Công ty có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn ngay từ đầu từ 1% và các công ty vốn nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực giáo dục thì phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC).
  • Có sự khác biệt giữa công ty có vốn đầu tư nước ngoài và công ty vốn Việt Nam là công ty cần mở tài khoản vốn đầu tư để thực hiện việc góp vốn và chuyển lợi nhuận về nước sau này.
  • Không giống với công ty vốn Việt Nam tự chịu trách nhiệm về việc góp vốn thì công ty có vốn đầu tư nước ngoài bắt buộc phải thực hiện góp vốn vào tài khoản vốn, bị giám sát về việc góp vốn thông qua báo cáo đầu tư, thời hạn góp vốn.
  • Thời hạn góp vốn của công ty có vốn đầu tư nước ngoài được ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Theo đó, đến hạn nhà đầu tư chưa góp vốn thì ngân hàng mở tài khoản vốn đầu tư sẽ không tiếp nhận vốn góp muộn. Để có thể thực hiện được thủ tục góp vốn theo cam kết công ty cần phải thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để gia hạn thời hạn góp vốn.
  • Công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục kê khai thuế, mức thuế VAT, thuế Thu nhập doanh nghiệp tương tự như công ty vốn Việt Nam. Tuy nhiên, công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính cuối năm.
  • Ngoài ra, công ty có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hàng năm phải thực hiện thủ tục báo cáo đầu tư, báo cáo đánh giá giám sát đầu tư, báo cáo tình hình thực hiện dự án cho cơ quan đăng ký đầu tư.

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/thanh-lap-cong-ty-co-von-nuoc-ngoai-tai-viet-nam.html

Thuê xưởng khu công nghiệp như nào để tối ưu sản xuất?

Hiệu quả sản xuất luôn là một trong những nhân tố được quan tâm hàng đầu đối với bất kì doanh nghiệp nào bởi hiệu quả sản xuất ảnh hưởng trự...