Thành lập công ty có vốn Singapore tại Việt Nam

Thông thường, có 2 cách để nhà đầu tư Singapore tham gia vào thị trường Việt Nam đó là: thành lập công ty có vốn Singapore tại Việt Nam và góp thêm vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong công ty Việt Nam. Sau đây, Siglaw xin tập trung tư vấn vào cách đầu tiên – thành lập công ty có vốn Singapore tại Việt Nam.

Các tình thức doanh nghiệp có vốn Singapore được phép thành lập ở Việt Nam

Việt Nam là một trong những thị trường đầu tư hấp dẫn của các nhà đầu tư nước ngoài, trong đó có Singapore. Theo thống kê từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến tháng 8/2023, Singapore là nhà đầu tư lớn thứ 2 tại Việt Nam với tổng số vốn đăng kí đạt 62,1 tỉ USD, chiến 12,6% tổng số vốn FDI vào Việt Nam. Năm 2023 cũng là năm quan trọng trong quan hệ Việt Nam-Singapore vì đây là năm kỉ niệm 50 năm thiết lập quan hệ ngoại giao, kỉ niệm 10 năm quan hệ Đối tác chiến lược Việt Nam – Singapore.

Các nhà đầu tư Singapore có thể lựa chọn một trong các hình thức doanh nghiệp sau để thành lập công ty có vốn Singapore tại Việt Nam:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn: là loại hình doanh nghiệp có 2 thành viên trở lên là cá nhân hoặc tổ chức góp vốn để thành lập và chịu trách nhiệm hữu hạn về nghĩa vụ của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể được thành lập bởi một hoặc nhiều nhà đầu tư Singapore hoặc kết hợp với các nhà đầu tư từ quốc gia khác.
  • Công ty cổ phần: là loại hình doanh nghiệp có vốn được chia thành nhiều phần gọi là cổ phần và thành viên của công ty gọi là cổ đông. Công ty cổ phần có thể được thành lập bởi một hoặc nhiều nhà đầu tư Singapore hoặc kết hợp với các nhà đầu tư khác. Công ty cổ phần có thể niêm yết cổ phiểu trên thị trường chứng khonas hoặc không niêm yết. 
Thành lập công ty có vốn Singapore tại Việt Nam
Thành lập công ty có vốn Singapore tại Việt Nam

Xem thêm: Tình hình vốn đầu tư từ Singapore tại Việt Nam

Các điều kiện đầu tư của nhà đầu tư Singapore

Các nhà đầu tư Singapore khi thành lập công ty vốn Singapore tại Việt Nam cần tuân theo các điều kiện đầu tư sau: 

  • Tuân thủ các quy định về đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Các nhà đầu tư Singapore được coi là nhà đầu tư nước ngoài khi có một trong các điều kiện sau: có quốc tịch Singapore; có hộ chiếu/giấy tờ tuỳ thân do cơ quan nước ngoài cấp; có tổ chức được thành lập.

Xem thêm: Các loại giấy phép cần có đối với công ty có vốn Singapore

Thủ tục, hồ sơ thành lập công ty có vốn Singapore tại Việt Nam

Nhà đầu tư xin cấp Giấy Chứng nhận đăng kí đầu tư

Nhà đầu tư Singapore phải nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng kí đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính của công ty. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ như sau:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao các giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân đối với nhà đầu tư là tổ chức (giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp hoặc tương đương) hoặc giấy tờ tuỳ thân hợp pháp đối với nhà đầu tư là cá nhân (hộ chiếu,…);
  • Đề xuất dự án đầu tư;
  • Bản sao báo cáo tài chính 2 năm gần nhất đối với nhà đầu tư là tổ chức hoặc hồ sơ chứng minh năng lực tài chính đối với nhà đầu tư là cá nhân;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất nếu thực hiện dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thoả thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án;
  • Giải trình sử dụng công nghệ nếu như dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên, nhà đầu tư nộp tới Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ và hợp lệ hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài; trong trường hợp từ chối cấp thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản và đưa ra lý do từ chối.


Xem thêm: https://siglaw.com.vn/thanh-lap-cong-ty-co-von-singapore-tai-viet-nam.html

19 Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư Áp dụng 09/2023

Bộ kế hoạch và đầu tư đã ban hành thông tư số 05/2023/TT-BKHDT ngày 30 tháng 06 năm 2023 quy định về các mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư, chế độ báo cáo trực tuyến và quản lý vận hành hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước.  Thông tư trên được ban hành và có hiệu lực áp dụng từ tháng 09 năm 2023, quy định về trình tự, thủ tục thẩm định các dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư, không bao gồm các dự án đầu tư ra nước ngoài.

Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành 19 mẫu, trên tình thần báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư cả năm của doanh nghiệp. Trong đó có những mẫu chỉ mang tính hướng dẫn, tham khảo, chủ đầu tư cần  xây dựng và hoàn thiện, chi tiết nội dung báo cáo căn cứ vào tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp. Căn cứ theo nội dung quy định tại thông tư 05/2023/TT-BKHDT, chế độ báo cáo trên đã áp dụng trực tuyến và các phương thức quản lý vận hành trực tuyến trong việc giám sát đầu tư.

Thời hạn báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ

Các mẫu báo cáo giám sát được đánh giá định kỳ qua các giai đoạn từ 06 tháng đến 01 năm, xuyên suốt quá trình khai thác, vận hành và các giai đoạn vận hành đầu tư của doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp kết thúc chương trình, thực hiện dự án thì sẽ thực hiện cập nhật thông tin trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày được phê duyệt quyết toán.

Về cơ bản, nhà đầu tư sẽ cần chủ động trong việc cung cấp các thông tin, số liệu và đảm bảo thời hạn báo cáo theo quy định của pháp luật.  Doanh nghiệp sẽ phải đăng ký tài khoản với cơ quan quản lý chủ quản và được cấp tài khoản đăng ký theo quy định để đảm bảo cho hoạt động tuân thủ báo cáo. Các trường hợp sử dụng sai mục đích như phá hủy dữ liệu hay tấn công dữ liệu thì sẽ bị xóa hoặc thu hồi tài khoản. Điều này nhằm đảm bảo cho hoạt động an toàn và lạnh mạnh thông qua hệ thống quản lý an ninh mạng.

Các mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư được ban hành công khai đính kèm theo thông tư 05/2023/TT-BKHDT nhằm đảm bảo các doanh nghiệp, các đơn vị đầu tư, thực hiện dự án nắm bắt và tuân thủ thực hiện. Các cơ quan quản lý tại địa phương, các cơ quan ban ngành phối hợp với trung tâm công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Bộ kế hoạch và đầu tư phối hợp cùng thực hiện, quản lý, đôn đốc và giám sát việc tuân thủ chế độ báo cáo của doanh nghiệp.

Xem thêm:

Báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư 6 tháng

Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư 01 năm

Báo cáo giám sát đánh giá điều chỉnh dự án đầu tư

Mức phạt nếu không báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư

Trường hợp doanh nghiệp, chủ đầu tư thực hiện dự án không tuân thủ chế độ báo cáo sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định tại Nghị định số 29/2021/ND-CP. Điều 103 đã quy định rất chi tiết các mức độ vi phạm và mức xử phạt hành chính đối với việc không tuân thủ chế độ báo cáo. Trường hợp cố tình che giấu vi phạm, tùy theo mức độ, có thể bị xử lý kỷ luật hoặc phạt vi phạm hành chính, thậm chí có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường nếu gây thiệt hại.

Dowload, tải nội dung 19 mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư áp dụng từ 01/09/2023

Các nội dung chính của 19 mẫu báo cáo như sau:

✅ Mẫu số 01Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư cả năm (Tải mẫu 01)
✅ Mẫu số 02Báo cáo đánh giá ban đầu; (Dowload mẫu 02)
✅ Mẫu số 03Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ trong giai đoạn thực hiện đầu tư (6 tháng, cả năm); (Tải mẫu 03)
✅ Mẫu số 04Báo cáo đánh giá giữa kỳ hoặc giai đoạn; (Dowload mẫu 04)
✅ Mẫu số 05Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi điều chỉnh dự án đầu tư; (Tải mẫu 05)
✅ Mẫu số 06Báo cáo đánh giá đột xuất; (Dowload mẫu 06)
✅ Mẫu số 07Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư; (Tải mẫu 07)
✅ Mẫu số 08Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ trong giai đoạn khai thác, vận hành (6 tháng, cả năm); (Dowload mẫu 08)
✅ Mẫu số 09Báo cáo đánh giá tác động; (Tải mẫu 09)
✅ Mẫu số 10Báo cáo tổng hợp công tác giám sát, đánh giá các dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý trong năm. (Dowload mẫu 10)
✅ Mẫu số 11Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ trong giai đoạn thực hiện đầu tư (6 tháng, cả năm); (Tải mẫu 11)
✅ Mẫu số 12Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ trong giai đoạn khai thác, vận hành (6 tháng, cả năm). (Dowload mẫu 12)
✅ Mẫu số 13Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ trong giai đoạn thực hiện đầu tư (6 tháng, cả năm); (Tải mẫu 13)
✅ Mẫu số 14Báo cáo đánh giá đột xuất; (Dowload mẫu 14)
✅ Mẫu số 15Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi điều chỉnh dự án đầu tư; (Tải mẫu 15)
✅ Mẫu số 16Mẫu báo cáo đánh giá kết thúc; (Dowload mẫu 16)
✅ Mẫu số 17Báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ trong giai đoạn khai thác, vận hành (6 tháng, cả năm); (Tải mẫu 17)
✅ Mẫu số 18Báo cáo đánh giá tác động. (Dowload mẫu 18)
✅ Mẫu số 19Báo cáo tình hình giám sát đầu tư của cộng đồng. (Tải mẫu 19)

Dịch vụ tư vấn lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư của Công ty Luật Siglaw

Công ty luật Siglaw miễn phí tư vấn dịch vụ 24/7 về các vấn đề liên quan tới Báo cáo đánh giá, giám sát đánh giá, điều chỉnh dự án đầu tư.

⭐Tư vấn, phân tích, giải quyết những thắc mắc liên quan tới Báo cáo đánh giá, giám sát hay điều chỉnh dự án đầu tư.

⭐Hướng dẫn, hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ lập Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư.

⭐Thời gian hoàn thành cam kết đúng tiến độ 100% với chi phí thực hiện dịch vụ rẻ nhất thị trường

⭐Chi phí lập Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ của Công ty Luật Siglaw, chỉ từ 6.000.000 VNĐ/năm

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/19-mau-bao-cao-giam-sat-danh-gia-dau-tu.html

Top 6 công ty có vốn đầu tư Trung Quốc lớn nhất VN

Bức tranh về thu hút đầu tư nước ngoài nửa những năm gần đây cho thấy sự gia tăng mạnh mẽ của nhà đầu tư đến từ Trung Quốc. Họ đã vượt qua các nhà đầu tư Hàn Quốc, Nhật Bản hay Singapore… để dẫn đầu số dự án đầu tư vào Việt Nam. Hôm nay, Công ty Luật Siglaw sẽ giới thiệu đến quý độc giả một vài công ty có vốn đầu tư Trung Quốc lớn nhất tại Việt Nam hiện nay!

Tại sao nhà đầu tư Trung Quốc lại góp vốn, thành lập công ty ở Việt Nam

Việt Nam nằm ở cái nôi của Đông Nam Á, vị trí địa lý thuận lợi của Việt Nam có thể đóng vai trò là bệ phóng và căn cứ địa cho tập hợp dân số lớn nhất trên trái đất (tổng cộng của ASEAN cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Bắc Trung Hoa là hơn 2 tỷ người).

Việt Nam từng là một quốc gia có thu nhập trung bình thấp cho đến khi đất nước đạt được những thành tựu kinh tế và xã hội sau Đổi mới 1986 và một loạt việc tham gia vào các tổ chức quốc tế như ASEAN, WTO… Trong những năm qua, các nhà đầu tư có thể ấn tượng về một Việt Nam mới về môi trường kinh doanh. Nơi đây hiện là địa điểm đầu tư hấp dẫn và là miền đất hứa cho người nước ngoài khởi nghiệp tại Việt Nam.

Song song với những nỗ lực đáng kể của Việt Nam nhằm cải thiện tăng trưởng kinh tế trong suốt những năm qua, khuôn khổ pháp lý và thể chế của Việt Nam cũng được chứng kiến những cải tiến đáng kể. Hệ thống quản lý của Việt Nam được đánh giá cao bởi môi trường kinh doanh mở, chính sách đầu tư minh bạch, cùng với các ưu đãi dựa trên lợi nhuận thuận lợi cho doanh nghiệp.

Về vị trí địa lý, Việt Nam chiếm giữ đường bờ biển phía đông của bán đảo Đông Nam Á và có chung đường biên giới trên bộ với Trung Quốc ở phía bắc và Lào và Campuchia ở phía tây. Đường bờ biển này giúp tiếp cận trực tiếp với Vịnh Thái Lan và Biển Đông. Là điều kiện lý tưởng để phát triển ngành hàng hải, thương mại, du lịch nói riêng và vươn lên trở thành trung tâm vận tải biển của thế giới nói chung.

Có thể thấy Việt Nam là một trong những nước có tiềm năng thu hút đầu tư nước ngoài bởi tình hình chính trị ổn định, nền kinh tế năng động, nhiều chính sách mở cửa đối với nhà đầu tư nước ngoài, lực lượng lao động dồi dào, chi phí rẻ …… Do đó mà thị trường Việt Nam vẫn đang là điểm đến hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư nước ngoài trong đó bao gồm cả Trung Quốc. Những năm gần đây, thành lập công ty có vốn đầu tư Trung Quốc tại Việt Nam có sự thay đổi đáng kể, liên tục vươn lên trong vị trí xếp hạng, tăng về quy mô, thay đổi về hình thức, lĩnh vực, mở rộng về địa bàn.

Các công ty có vốn đầu tư Trung Quốc lớn nhất Việt Nam

Top 6 công ty có vốn đầu tư Trung Quốc lớn nhất VN
Top 6 công ty có vốn đầu tư Trung Quốc lớn nhất VN

Công Ty TNHH Công Nghệ Huawei Việt Nam

Công Ty Công Nghệ Huawei được thành lập vào năm 1987. Đến năm1998, Công ty Công nghệ Huawei thành lập Văn phòng Đại diện tại Việt Nam. Năm 2008, Thành lập Công ty TNHH Công nghệ Huawei tại Việt Nam. Đến năm 2016, Huawei Việt Nam chuyển sang văn phòng mới, thành lập Trung tâm Sáng tạo CSIC.

Việt Nam được Huawei đánh giá là một thị trường chiến lược, quan trọng đối với Huawei. Một trong những chiến lược kinh doanh quan trọng của Huawei là tăng cường bản địa hoá công ty ở mọi thị trường mà công ty hoạt động. Huawei cam kết đóng góp cho ngành công nghiệp ICT của Việt Nam như là một đối tác bản địa và là nhà đầu tư lâu dài bằng cách cộng tác với các nhà cung cấp và các đối tác bản địa trong chuỗi giá trị ngành công nghiệp.

Huawei là nhà cung cấp hạ tầng ICT và các thiết bị thông minh hàng đầu thế giới. Huawei hiện có hơn 195.000 nhân viên, hoạt động tại trên 170 quốc gia và khu vực, phục vụ hơn 3 tỷ người dân trên khắp thế giới.

Hiện tại Công ty TNHH Công nghệ Huawei Việt Nam có văn phòng tại 2 thành phố là Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh.


Xem thêm: https://siglaw.com.vn/cong-ty-co-von-dau-tu-trung-quoc.html

Vì sao nên đầu tư vào tư vấn du học tại Việt Nam

Trong nhiều thập kỷ qua, du học đã được xem là xu hướng của nhiều quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, du học dần trở nên thịnh hành và ngày một phát triển trong hơn một thập ký qua. Sự phát triển của xu hướng du học đã làm gia tăng số lượng các công ty tư vấn du học nội địa và các công ty du học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Và để biết thêm lý do nên đầu tư vào tư vấn du học tại Việt Nam, bạn hãy tham khảo thông tin tại bài viết này của Siglaw nhé.

Tổng quan về ngành nghề tư vấn du học

Ngành nghề tư vấn du học hiện nay ở Việt Nam được đánh giá sẽ phát triển mạnh mẽ trong tương lai bởi sự hội nhập quốc tế và hợp tác về giáo dục giữa Việt Nam với nhiều quốc gia trên thế giới. Các nhà đầu tư thực hiện đầu tư vào tư vấn du học tại Việt Nam thường đặt trụ sở tại các thành phố lớn của Việt Nam như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. Các dịch vụ kinh doanh của công ty tư vấn du học bao gồm:

  • Tổ chức chiêu sinh, tuyển sinh học sinh, sinh viên cho các chương trình du học
  • Tư vấn, giới thiệu các thông tin tổng quan và chi tiết về chính sách giáo dục của các quốc gia tiếp nhận du học
  • Tư vấn lựa chọn trường học, ngành nghề, khóa học phù hợp với mục tiêu học tập, mức tài chính cũng như mong muốn sinh hoạt của người học
  • Tổ chức các chương trình tư vấn du học, hội thảo, hội nghị, triển lãm theo quy định của pháp luật
  • Tổ chức đưa du học sinh, gia đình của du học sinh, người giám hộ ra nước ngoài để tìm hiểu trực tiếp nơi đào tạo theo quy định của pháp luật
  • Tổ chức các lớp bồi dưỡng về những kỹ năng cần thiết cho người Việt Nam sẽ du học tại nước ngoài
  • Thực hiện một số hoạt động khác có liên quan đến dịch vụ tư vấn du học theo quy định của pháp luật

Xem thêm: Các loại giấy phép cần thiết đối với công ty tư vấn du học có vốn nước ngoài

Lý do vì sao nên đầu tư vào tư vấn du học tại Việt Nam?

Sau khi mở cửa và hội nhập với nền kinh tế quốc tế, Việt Nam đã tạo ra nhiều cơ hội cho nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào lĩnh vực du học tại Việt Nam

Vì sao nên đầu tư vào tư vấn du học tại Việt Nam
Vì sao nên đầu tư vào tư vấn du học tại Việt Nam

Nhu cầu du học tại Việt Nam tăng mạnh

Hiện nay, nhu cầu du học của học sinh, sinh viên Việt Nam được đánh giá là đang phát triển rất mạnh mẽ. Theo một khảo sát mới nhất, mỗi năm có hơn 100.000 người Việt Nam chọn du học tại nước ngoài, đồng thời, họ cũng sẵn sàng chi trả một khoản chi phí lớn dành cho nhu cầu du học.

Nhu cầu du học tăng cao đến từ nhiều lý do, trong đó có một số các lý do tiêu biểu như:

  • Người học nhận thấy con đường du học sẽ giúp họ có nhiều lợi thế cạnh tranh hơn trong thị trường lao động với một tấm bằng cấp của đại học danh tiếng tại nước ngoài
  • Tốc độ phát triển kinh tế tại Việt Nam ngày một tăng nhanh kéo theo đó là sự gia tăng của tầng lớp trung lưu hay những gia đình có đủ khả năng tài chính để phục vụ cho nhu cầu học tập tại nước ngoài của con em họ
  • Các quốc gia như Mỹ, Úc, Đức, Hàn Quốc, Nhật Bản,… đã đưa nhiều loại học bổng chất lượng (học bổng chính phủ, học bổng toàn phần, học bổng bán phần,…) cùng các chính sách hỗ trợ về học phí, nơi sinh hoạt, định cư và cơ hội việc làm.

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/vi-sao-nen-dau-tu-vao-tu-van-du-hoc-tai-viet-nam.html

Điều kiện về nhân sự đối với công ty xây dựng vốn nước ngoài

Khi cuộc sống càng hiện đại, xã hội đi lên thì nền kinh tế cũng từ đó được nâng cao. Từ đó thị trường xây dựng lại trở nên thu hút với các nhà đầu tư. Cũng lý do đó, nên ngành xây dựng hiện nay càng nhận được làn sóng đầu tư nước ngoài ngày càng nhiều. Vậy điều kiện về nhân sự đối với công ty xây dựng vốn nước ngoài là gì? Hãy cùng Công ty Luật Siglaw tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây!

Công ty vốn nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam là việc cá nhân, tổ chức của một quốc gia bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng qua các hình thức đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư tại Việt Nam để đầu tư vào Việt Nam nhằm mục đích kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận.

Điều kiện về nhân sự đối với công ty xây dựng vốn nước ngoài tại Việt Nam

Điều kiện về nhân sự đối với công ty xây dựng vốn nước ngoài
Điều kiện về nhân sự đối với công ty xây dựng vốn nước ngoài

Điều kiện đối với nhân sự Việt Nam khi làm việc tại công ty xây dựng vốn nước ngoài

Đối với một chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng sau đây phải đáp có chứng chỉ hành nghề theo quy định bao gồm: giám đốc quản lý dự án, cá nhân trực tiếp tham gia quản lý dự án; chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; chỉ huy trưởng công trường; giám sát thi công xây dựng; kiểm định xây dựng; định giá xây dựng

Chứng chỉ hành nghề hiện nay được phân thành hạng I, hạng II, hạng III.

Vậy những ai được cấp chứng chỉ hành nghề? Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề hiện nay đối với các hạng như thế nào?

Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề tại Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:

– Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

– Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề cơ bản như sau:

+ Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 1: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;

+ Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 2: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;

+ Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 3: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.

Xem thêm:

Vì sao nên đầu tư vào lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam

Thành lập công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài

Điều kiện đối với nhân sự nước ngoài khi làm việc tại công ty xây dựng vốn nước ngoài tại Việt Nam

Hiện nay Bộ luật Lao động hiện vẫn chỉ giới hạn 4 vị trí công việc mà người nước ngoài được làm tại Việt Nam. Cụ thể, các vị trí mà người lao động nước ngoài có thể được cấp phép làm việc tại Việt Nam sau đây:

– Nhà quản lý: Để chứng minh lao động nước ngoài làm vị trí nhà quản lý, lao động nước ngoài cần cung cấp các tài liệu sau:

+ Trong trường hợp nhà quản lý đồng thời là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

+ Trong trường hợp nhà quản lý đảm nhiệm những chức danh quản lý trong nội bộ công ty và được điều lệ công ty ghi nhận: Điều lệ doanh nghiệp và quyết định bổ nhiệm.

– Giám đốc điều hành: Để chứng minh người lao động là Giám đốc điều hành, doanh nghiệp cần cung cấp các tài liệu sau:

+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện.

+ Điều lệ công ty ghi nhận về vị trí Giám đốc điều hành.

– Chuyên gia: Để có thể làm việc ở vị trí chuyên gia, người lao động nước ngoài cần phải đáp ứng một trong những điều kiện sau:

+ Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

+ Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

– Lao động kỹ thuật: Đối với lao động người nước ngoài có thể làm việc ở vị trí lao động kỹ thuật khi thuộc một trong hai trường hợp sau:

+ Bằng tốt nghiệp chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác với thời gian đào tạo ít nhất 01 năm cùng Văn bản xác nhận đảm nhiệm vị trí tương đương từ 03 năm trở lên của một doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài.

+ Văn bản xác nhận người lao động đã đảm nhiệm vị trí tương đương từ 05 năm trở lên tại một doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài.

Trên đây là Điều kiện về nhân sự đối với công ty xây dựng vốn nước ngoài. Nếu còn thắc mắc gì liên quan đến Điều kiện về nhân sự đối với công ty xây dựng vốn nước ngoài xin hãy liên hệ với Công ty Luật Siglaw để được chúng tôi giải đáp chi tiết!


Xem thêm: https://siglaw.com.vn/dieu-kien-ve-nhan-su-doi-voi-cong-ty-xay-dung-von-nuoc-ngoai.html

Điều kiện thành lập công ty chứng khoán 100% vốn nước ngoài

Việt Nam đang trên chặng đường phát triển kinh tế ngày càng thu hút sự tham gia của các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào thị trường chứng khoán. Theo cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO, nhà đầu tư nước ngoài có thể hoạt động chứng khoán ở Việt Nam dưới hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài kể từ ngày 11/01/2012.

Tuy nhiên, thị trường chứng khoán có liên quan mật thiết và ảnh hưởng sâu rộng tới nền kinh tế của một quốc gia nên với mục tiêu hội nhập thị trường chứng khoán quốc tế nhưng vẫn phải giữ vững nền kinh tế quốc gia mà Việt Nam đã đặt ra các điều kiện chặt chẽ dành cho các nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập công ty chứng khoán. Theo đó, để thành lập Công ty chứng khoán 100% vốn nước ngoài, nhà đầu tư cần nắm rõ các quy trình, thủ tục để mở Công ty chứng khoán 100% vốn nước ngoài theo quy định pháp luật.

Điều kiện về vốn công ty chứng khoán 100% vốn nước ngoài

Vốn đã góp tại thời điểm thành lập công ty kinh doanh chứng khoán tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP. Vốn pháp định cho các nghiệp vụ kinh doanh của công ty như sau:

  • Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Việt Nam;
  • Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng Việt Nam;
  • Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam;
  • Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt Nam;

Vốn góp để thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam phải bằng đồng Việt Nam. Trong trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh thì vốn pháp định là tổng số vốn pháp định tương ứng với từng nghiệp vụ đề nghị cấp phép như trên.

Điều kiện thành lập công ty chứng khoán 100% vốn nước ngoài
Điều kiện thành lập công ty chứng khoán 100% vốn nước ngoài

Điều kiện về nhân sự công ty chứng khoán 100% vốn nước ngoài

Tổ chức dự định kinh doanh chứng khoán cần phải có danh sách dự kiến về nhân sự công ty, trong đó có tối thiểu 03 người hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh mà công ty đề nghị cấp phép thành lập và hoạt động.

Tổng Giám đốc (Giám đốc) công ty chứng khoán phải đáp ứng tiêu chuẩn sau:

  • Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành hình phạt tù hoặc bị tòa án cấm hành nghề kinh doanh theo quy định pháp luật;
  • Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc tại các bộ phận nghiệp vụ trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong doanh nghiệp khác và có kinh nghiệm quản lý điều hành tối thiểu 02 năm;
  • Có Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính; Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;
  • Không bị xử phạt theo pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán trong vòng 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/dieu-kien-thanh-lap-cong-ty-chung-khoan-100-von-nuoc-ngoai.html

Phân loại nguồn vốn đầu tư nước ngoài

Đầu tư vốn là hoạt động sinh ra lợi nhuận nên luôn thu hút sự quan tâm của nhiều người đặc biệt là các nhà đầu tư. Trong đó, nguồn vốn đầu tư cũng là yếu tố quan trọng được các nhà đầu tư trong nước và ngoài nước tìm hiểu. Bên cạnh nguồn vốn đầu tư trong nước còn có nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Vậy vốn đầu tư nước ngoài là gì? Phân loại nguồn vốn đầu tư nước ngoài như thế nào? Hãy cùng xem bài viết dưới đây để nắm được thông tin cần thiết nhé.

Khái niệm về đầu tư nước ngoài

Đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào các công ty trong nước và tài sản của một quốc gia khác. Các tập đoàn đa quốc gia lớn sẽ tìm kiếm cơ hội mới để tăng trưởng kinh tế bằng cách mở chi nhánh và mở rộng đầu tư sang các nước khác.

Đầu tư nước ngoài là khi một công ty hoặc cá nhân từ một quốc gia đầu tư vào tài sản hoặc cổ phần sở hữu của một công ty có trụ sở tại một quốc gia khác. Khi toàn cầu hóa trong kinh doanh ngày càng gia tăng, việc các công ty lớn mở chi nhánh và đầu tư tiền vào các công ty ở các quốc gia khác trở nên rất phổ biến. Các công ty này có thể đang mở các nhà máy sản xuất mới và thu hút lao động, sản xuất rẻ hơn và ít thuế hơn ở một quốc gia khác. Họ có thể đầu tư nước ngoài vào một công ty khác bên ngoài quốc gia của họ vì công ty được mua có công nghệ, sản phẩm cụ thể hoặc khả năng tiếp cận thêm khách hàng mà công ty mua muốn.

Nhìn chung, đầu tư nước ngoài vào một quốc gia là một dấu hiệu tốt thường dẫn đến tăng trưởng việc làm và thu nhập. Khi đầu tư nước ngoài vào một quốc gia nhiều hơn, nó có thể dẫn đến các khoản đầu tư lớn hơn nữa vì những người khác thấy quốc gia đó ổn định về kinh tế.

Phân loại nguồn vốn đầu tư nước ngoài
Phân loại nguồn vốn đầu tư nước ngoài

Khái niệm về vốn đầu tư nước ngoài

Vốn đầu tư nước ngoài được hiểu là nguồn vốn (dưới dạng tiền mặt hoặc tài sản) mà nhà đầu tư của một quốc gia bỏ ra để đầu tư, thực hiện một hoặc một số hoạt động, dự án sản xuất kinh doanh trong một thời gian nhất định và tại một số địa điểm cụ thể, dưới một hình thức đầu tư nhất định tại một quốc gia khác.

Hiểu một cách đơn giản hơn, vốn đầu tư nước ngoài là nguồn vốn từ nhà đầu tư (tổ chức/cá nhân) của một quốc gia bỏ ra để đầu tư vào một dự án, hoạt động kinh doanh tại quốc gia khác với mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Chẳng hạn dự án đầu tư phát triển kinh tế của Việt Nam có vốn đầu tư từ một tổ chức phi chính phủ tại Mỹ, thì nguồn vốn đó gọi là vốn đầu tư nước ngoài.

Chính vì vậy, đầu tư nước ngoài là quá trình dòng vốn dịch chuyển từ quốc gia này đến quốc gia khác. Vốn đầu tư nước ngoài là các dòng vốn từ nước ngoài được đầu tư vào các doanh nghiệp kinh doanh trong nước, cho phép các nhà đầu tư nước ngoài sở hữu một lượng cổ phần nhất định. Các doanh nghiệp trong nước khi thực hiện xu hướng toàn cầu hóa sẽ tiếp nhận các khoản vốn đầu tư từ nước ngoài, nếu phần vốn đầu tư lớn cho phép nhà đầu tư nước ngoài có khả năng tác động đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp


Xem thêm: https://siglaw.com.vn/phan-loai-nguon-von-dau-tu-nuoc-ngoai.html

Thuê xưởng khu công nghiệp như nào để tối ưu sản xuất?

Hiệu quả sản xuất luôn là một trong những nhân tố được quan tâm hàng đầu đối với bất kì doanh nghiệp nào bởi hiệu quả sản xuất ảnh hưởng trự...