Quy trình thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại VN

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến và mang lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư. Các quốc gia tại khu vực Đông Nam Á được nhà đầu tư ưu ái đặt trụ sở, đầu tư kinh phí vào có thể kế đến như là Trung Quốc, Việt Nam, Malaysia, Lào,.v.v. Vậy tại thị trường Việt Nam, nhà đầu tư cần thực hiện quy trình gì để thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài, hãy tham khảo bài viết dưới đây:

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là gì ?

Điều 3, Khoản 6 của Luật Đầu tư xác định doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh doanh được thành lập bởi các nhà đầu tư nước ngoài để thực hiện các hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Loại hình công ty này cũng bao gồm các doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài đã mua cổ phần, thực hiện sáp nhập hoặc mua lại. 

Tại sao nên thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam?

Hiện nay, Việt Nam được đánh giá là một quốc gia có khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn tại khu vực Đông Nam Á. Chính phủ đã thúc đẩy việc thành lập các công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thông qua chính sách ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đặc biệt cho một số ngành nghề và khu vực kinh doanh.

  • Lao động đa dạng: Tại Việt Nam, nguồn lao động là rất đa dạng và phong phú, với sự đào tạo chuyên môn và kỹ năng hành nghề đầy đủ. Người lao động tại Việt Nam được đánh giá cao với những đặc điểm như sự thông minh, sự cần cù, khả năng khéo léo, và trình độ dân trí cao, vượt lên trên mức thu nhập quốc dân. Họ có khả năng nhanh chóng tiếp thu và áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, và công nghệ quốc tế. Việt Nam đã phát triển một đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ đa dạng và đông đảo. Ngoài ra, với trình độ chuyên môn của mình, số tiền lương chi trả cho người lao động Việt Nam sẽ thấp hơn so với nhân công ở nước ngoài, mà hiệu quả thì khá tương đồng với nhau.
  • Chính sách thuế hấp dẫn: Chính sách thuế của Việt Nam cạnh tranh với các quốc gia khác trong khu vực, cung cấp miễn giảm thuế xuất nhập khẩu và thu nhập doanh nghiệp cho hầu hết các nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt là khi họ chọn đầu tư tại một số địa bàn cụ thể trong nước.
  • Nguồn nguyên liệu thô chất lượng: Với nguồn tài nguyên phong phú, đặc biệt là nguyên liệu thô, Việt Nam trở thành điểm đến lý tưởng cho việc tái định cư do sự tiết kiệm về thời gian và chi phí, đặc biệt là đối với các nguyên liệu có giá cao hoặc khó vận chuyển.
  • Ngành nghề kinh doanh:Trừ một số ngành nghề mà nhà đầu tư không được kinh doanh vì lý do như an ninh, chính trị, xã hội,.v.v, Việt Nam cũng khá cởi mở với các ngành nghề kinh doanh mà nhà đầu tư nước ngoài có thể thực hiện tại nước ta. 

Hạn chế khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

  • Chưa hiệu quả về chi phí: 

Chi phí nguyên vật liệu đang tăng đột ngột, gây ra áp lực đối với giá đầu vào và tạo ra khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Nhiều doanh nghiệp Việt Nam đang phải đối mặt với rủi ro phá sản, giải thể, hoặc tái cấu trúc công ty do không thể giải quyết vấn đề cân bằng chi phí và không thể tìm ra nguồn nguyên vật liệu với chi phí hợp lý.

Nguyên nhân chính của sự tăng chi phí lớn đến từ căng thẳng quốc tế giữa Nga và Ukraine gần đây. Tuy nhiên, tình trạng khó khăn này không chỉ là vấn đề của Việt Nam mà còn là một thách thức phổ quát trên toàn thế giới, tương tự như thời điểm trước đó trong hai năm dịch Covid-19 khiến cho giao tiếp bị hạn chế, sản xuất bị tạm ngừng. Nhìn nhận vấn đề, nhà đầu tư nước ngoài sẽ tập trung chủ yếu vào hiệu suất chi phí tổng thể của doanh nghiệp, bao gồm cả chi phí đầu vào, đầu ra, doanh thu, và lợi nhuận, thay vì chỉ tập trung vào nguyên nhân cụ thể.

  • Hạ tầng chưa đạt chuẩn quốc tế:

Theo cuộc khảo sát của nhiều doanh nghiệp FDI đầu tư vào Việt Nam trong năm 2021, 42% trong số họ đánh giá rằng hệ thống cơ sở hạ tầng và dịch vụ công ở Việt Nam chưa đạt chuẩn quốc tế và chất lượng của chúng thấp hơn so với các quốc gia khác trong khu vực như Trung Quốc, Thái Lan, Singapore, Indonesia và Malaysia,…

  • Khó khăn về vấn đề thuế:

Mặc dù Việt Nam có nhiều chính sách thuế ưu đãi cho nhà đầu tư nước ngoài, dựa trên sự đối xử bình đẳng giữa họ và nhà đầu tư trong nước của Singapore, nhưng thực tế áp dụng và thực thi chính sách của nhà nước vẫn tồn tại nhiều vấn đề cần cải thiện, đặc biệt là về đơn giản hóa và cụ thể hóa các thủ tục hành chính.

  • Hạn chế trong chuỗi cung ứng:

Do sự dịch chuyển mạnh mẽ của chuỗi cung ứng toàn cầu, nhiều tập đoàn và công ty đa quốc gia đã tăng cường đầu tư vào Việt Nam. Tổng thể, hiếm khi có doanh nghiệp sản xuất nào có khả năng sản xuất toàn bộ các bộ phận và linh kiện của một sản phẩm, kể cả trong số các công ty đa quốc gia.

Quy trình thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Quy trình thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại VN
Quy trình thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại VN

Bước 1: Đăng ký thành lập dự án tại cơ quan đăng ký đầu tư

Hồ sơ:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý.
  • Đề xuất dự án đầu tư với thông tin chi tiết về nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu lao động, ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, và hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; hoặc Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; hoặc Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; hoặc Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; hoặc Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trong trường hợp không có yêu cầu giao đất từ Nhà nước, cho thuê đất, hoặc chuyển mục đích sử dụng đất, cần nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận quyền sử dụng địa điểm.
  • Giải trình về sử dụng công nghệ, bao gồm tên công nghệ, xuất xứ, sơ đồ quy trình, thông số kỹ thuật, và tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ, đặc biệt là đối với Dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục hạn chế chuyển giao.
  • Hợp đồng BCC (nếu dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC).

Nộp hồ sơ tại: Cơ quan đăng ký đầu tư. 

  • Sở Kế hoạch và Đầu tư. Ví dụ: Sở KH&ĐT Hà Nội tại  
  • Hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế (với các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế)

Thời gian thực hiện: từ 35 – 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/quy-trinh-thanh-lap-doanh-nghiep-co-von-dau-tu-nuoc-ngoai-tai-vn.html

#congtyluatsiglaw

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Thuê xưởng khu công nghiệp như nào để tối ưu sản xuất?

Hiệu quả sản xuất luôn là một trong những nhân tố được quan tâm hàng đầu đối với bất kì doanh nghiệp nào bởi hiệu quả sản xuất ảnh hưởng trự...