Thủ tục thành lập chi nhánh công ty TNHH

Thành lập chi nhánh của một công ty mang lại nhiều lợi ích và tác dụng quan trọng, trong đó có thể kế đến là lợi ích cho sự phát triển, mở rộng kinh doanh của công ty; tăng Cường Hiện Diện Địa Phương; rút ngắn khoảng cách địa lý giữa khách hàng và công ty để phục vụ tốt hơn;.v.v. Vậy đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, việc thành lập chi nhánh công ty được thực hiện như thế nào ? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.  

Chi nhánh công ty TNHH là gì?

Có 2 loại hình công ty TNHH, với đặc điểm khác nhau, bao gồm:

Tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu (gọi tắt là chủ sở hữu công ty) chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ tài sản và nợ nần của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.

Theo quy định tại Điều 46 của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH 2 thành viên được xác định là một loại hình doanh nghiệp, trong đó thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Công ty TNHH 2 thành viên có quy mô từ 2 đến 50 thành viên. Thành viên của công ty chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản và nợ nần của doanh nghiệp, giới hạn trong số vốn góp đã cam kết đối với doanh nghiệp. Kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty TNHH 2 thành viên được công nhận là một pháp nhân.

  • Chi nhánh công ty TNHH là gì ?

Theo khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, chi nhánh công ty là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền.

Quy trình thành lập chi nhánh công ty TNHH

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty TNHH
Thủ tục thành lập chi nhánh công ty TNHH

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập chi nhánh công ty TNHH

  • 01 bản thông báo thành lập chi nhánh (Đại diện theo pháp luật ký)
  • 01 Quyết định thành lập chi nhánh (Chủ sở hữu/ chủ tịch Hội đồng thành viên ký, đóng dấu tại trang cuối, giáp lai)
  • 01 Quyết định bổ nhiệm (Đại diện theo pháp luật ký)
  • 01 Thông báo mẫu dấu chi nhánh (Đại diện theo pháp luật ký)
  • 01 Văn bản ủy quyền (Đại diện theo pháp luật ký).
  • 01 Biên bản họp Hội đồng thành viên (Chủ tọa ký, thư ký ký)
  • 01 Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân người đứng đầu chi nhánh
  • 01 Giấy tờ chứng minh địa chỉ trụ sở. Lưu ý: Địa chỉ trụ sở của chi nhánh sở không được phép là nhà tập thể, nhà chung cư

Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả

Đối với việc đăng ký doanh nghiệp, có ba phương thức chính:

  1. Đăng ký trực tiếp:

Người sáng lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục có thể nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí tại Phòng Đăng ký kinh doanh tại địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy biên nhận sau khi nhận hồ sơ.

  1. Đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:

Người đại diện theo pháp luật thực hiện kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi gửi hồ sơ, người đại diện sẽ nhận được Giấy biên nhận qua mạng điện tử.

  1. Đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:

Người đại diện theo pháp luật đăng ký thông tin và tải văn bản điện tử của giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để có Tài khoản đăng ký kinh doanh.

Sử dụng Tài khoản để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử trên Cổng thông tin quốc gia.

Sau khi hoàn thành, người sáng lập doanh nghiệp nhận được Giấy biên nhận qua mạng điện tử.

Thời hạn giải quyết là trong vòng 03 ngày làm việc, tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Bước 3: Công bố thông tin công khai

Lưu ý khi thành lập chi nhánh công ty TNHH

Về tên chi nhánh theo Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020: Theo Điều 40, Khoản 1 của Luật Doanh nghiệp 2020, tên chi nhánh phải tuân theo các quy định sau đây: Được viết bằng chữ cái tiếng Việt, chữ cái F, J, Z, W, các chữ số và ký hiệu. Bao gồm tên doanh nghiệp và cụm từ “Chi nhánh.” Được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, với khổ chữ nhỏ hơn so với tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các văn bản, hồ sơ và ấn phẩm. Ví dụ:

  • Tên công ty: Công ty cổ phần Pháp Lý Khởi Nghiệp.
  • Tên chi nhánh: Chi nhánh công ty cổ phần Pháp Lý Khởi Nghiệp.

Về quyền và nghĩa vụ của chi nhánh. Theo quy định tại Điều 19 Luật Thương mại 2005, chi nhánh công ty có các quyền cụ thể như sau:

  • Thuê trụ sở, thuê, mua phương tiện và vật dụng cần thiết cho hoạt động của chi nhánh.
  • Tuyển dụng lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Giao kết hợp đồng tại Việt Nam phù hợp với giấy phép thành lập chi nhánh và Luật Thương mại.
  • Mở tài khoản bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam.
  • Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.
  • Sử dụng con dấu mang tên chi nhánh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa và thương mại phù hợp với giấy phép và điều ước quốc tế

Lệ phí nhà nước khi thực hiện thủ tục thành lập chi nhánh được quy định theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính. Việc nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh đòi hỏi thanh toán lệ phí là 50.000 đồng/lần (nộp khi nộp hồ sơ). Đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử, lệ phí sẽ được miễn.

Đối với việc đóng dấu công ty trong hồ sơ thành lập chi nhánh, theo quy định của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp không buộc phải đóng dấu trong các tài liệu như giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi, nghị quyết, quyết định, biên bản họp. Việc đóng dấu cho các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sẽ tuân theo quy định của pháp luật liên quan.

Sau khi chi nhánh được thành lập, các thủ tục tiếp theo bao gồm việc kê khai và nộp thuế môn bài, treo biển tên chi nhánh tại địa điểm đặt trụ sở, thông báo về in hóa đơn từ cơ quan thuế, và mở tài khoản thanh toán cho chi nhánh. Nếu có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến hoạt động và nội dung đăng ký doanh nghiệp, văn phòng đại diện cần tiến hành thủ tục thay đổi theo quy định của pháp luật.

Việc nộp thuế của chi nhánh theo Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Theo Điều 8, Khoản 5 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp cũng là mã số thuế của chi nhánh. Chi nhánh, là đơn vị phụ thuộc, không có tư cách pháp nhân. Doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức hạch toán độc lập hoặc hạch toán phụ thuộc khi đăng ký hoạt động chi nhánh, và tùy theo hình thức này, chi nhánh có thể tự kê khai thuế hoặc do doanh nghiệp kê khai.

Trên đây là một số thông tin về thủ tục thành lập chi nhánh công ty TNHH. Nếu có thắc mắc gì liên quan đến chi nhánh công ty TNHH bạn có thể liên hệ trực tiếp với Công ty Luật Siglaw để được hỗ trợ!  

Xem thêm: https://siglaw.com.vn/thu-tuc-thanh-lap-chi-nhanh-cong-ty-tnhh.html

#congtyluatsiglaw

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Thuê xưởng khu công nghiệp như nào để tối ưu sản xuất?

Hiệu quả sản xuất luôn là một trong những nhân tố được quan tâm hàng đầu đối với bất kì doanh nghiệp nào bởi hiệu quả sản xuất ảnh hưởng trự...